Dân số viên hạng 4 hiện nay được hưởng mức lương là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi mức lương hiện nay của dân số viên hạng 4 là bao nhiêu? Dân số viên hạng 4 phải thực hiện những nhiệm vụ nào? Câu hỏi từ anh Quốc (Long An).

Yêu cầu về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào đối với dân số viên hạng 4?

Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định về

Dân số viên hạng IV - Mã số: V.08.10.29
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hiểu đúng các chính sách của Đảng, Nhà nước về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
b) Có năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng cơ bản đáp ứng yêu cầu thực tế trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
c) Có năng lực chủ động thực hiện các công việc và nhiệm vụ chuyên môn được giao;
d) Có năng lực thu thập số liệu, lập sổ sách và cập nhật báo cáo về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
đ) Có năng lực phối hợp để thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;
e) Có năng lực trình bày đúng về chuyên môn nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình.

Theo đó, yêu cầu về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với dân số viên hạng 4 như sau:

- Hiểu đúng các chính sách của Đảng, Nhà nước về dân số - kế hoạch hóa gia đình.

- Có năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng cơ bản đáp ứng yêu cầu thực tế trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình.

- Có năng lực chủ động thực hiện các công việc và nhiệm vụ chuyên môn được giao.

- Có năng lực thu thập số liệu, lập sổ sách và cập nhật báo cáo về dân số - kế hoạch hóa gia đình.

- Có năng lực phối hợp để thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.

- Có năng lực trình bày đúng về chuyên môn nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình.

Dân số viên hạng 4 hiện nay được hưởng mức lương là bao nhiêu?

Dân số viên hạng 4 hiện nay được hưởng mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Dân số viên hạng 4 phải thực hiện những nhiệm vụ nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định về nhiệm vụ của dân số viên hạng 4, cụ thể như sau:

Dân số viên hạng IV - Mã số: V.08.10.29
1. Nhiệm vụ
a) Tham gia xây dựng kế hoạch tác nghiệp về hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình tại địa bàn công tác;
b) Đề xuất giải pháp thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn được phân công;
c) Thu thập thông tin, lập các báo cáo thống kê dân số - kế hoạch hóa gia đình;
d) Thực hiện các hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình theo chuyên môn;
đ) Kiểm tra, giám sát chuyên môn việc thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn được giao;
e) Hướng dẫn nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho cộng tác viên;
g) Học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ;
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
...

Theo đó dân số viên hạng 4 phải thực hiện những nhiệm vụ nêu trên trong quá trình công tác.

Mức lương của dân số viên hạng 4 hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định về cách xếp lương, cụ thể như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp dân số quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương

Trong đó:

- Hệ số lương: Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).

Theo đó mức lương của dân số viên hạng 4 như sau:

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: dao động từ 2.771.400 - 6.049.400 đồng/tháng.

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới: dao động từ 3.348.000 - 7.308.000 đồng/tháng.

Như vậy kể từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng dẫn đến mức lương dân số viên hạng 4 nhận được cũng gia tăng.

Dân số viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức lương của dân số viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của dân số viên hạng 4 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Dân số viên hạng 2 đang áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tốt nghiệp đại học nhóm ngành gì thì được làm Dân số viên hạng 2?
Lao động tiền lương
Dân số viên hạng 3 phải có đạo đức nghề nghiệp ra sao?
Lao động tiền lương
Dân số viên hạng 4 phải thực hiện những nhiệm vụ nào?
Lao động tiền lương
Mức lương tối đa của Dân số viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương tối thiểu của Dân số viên hạng 2 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Dân số viên hạng 3 có mức lương tối thiểu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Dân số viên hạng 3 là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Dân số viên
2,818 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân số viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào