Đã có điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2024? Mẫu đơn xin việc trong hồ sơ xin việc của sinh viên mới ra trường là mẫu nào?
- Đã có điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2024?
- Mẫu đơn xin việc trong hồ sơ xin việc của sinh viên mới ra trường có dạng ra sao?
- Thời gian thử việc của sinh viên mới ra trường đối với công việc cần trình độ cao đẳng trở lên là bao nhiêu?
- Sinh viên mới ra trường nhận được mức lương thấp nhất là bao nhiêu?
Đã có điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2024?
Theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định 1139/QĐ-BGDĐT năm 2024, từ ngày 13/8 đến 17 giờ ngày 17/8/2024 sẽ tiến hành xử lý nguyện vọng trên Hệ thống để xác định nguyện vọng trúng tuyển (nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển nếu có).
Thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 1 sẽ được công bố chậm nhất vào 17 giờ ngày 19/8/2024. Các trường đại học sẽ bắt đầu công bố điểm chuẩn từ 17 giờ ngày 17/8 và hoàn thành chậm nhất vào ngày 19/8.
Điểm chuẩn SGU - Đại học Sài Gòn 2024 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT và kỳ thi đánh giá đầu vào trên máy tính được công bố đến các thí sinh ngày 19/8/2024, cụ thể như sau:
(1) Điểm chuẩn xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024:
(2) Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2024 xét theo điểm thi Đánh giá đầu vào trên máy tính - VSAT 2024
Xem thêm:
>>> Điểm chuẩn Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam năm 2024?
>>> Điểm chuẩn Trường Đại học Mỹ thuật năm 2024?
>>> Điểm chuẩn Học viện Cán bộ năm 2024?
>>> Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2024?
>>> Điểm chuẩn Trường Đại học Y Dược năm 2024?
>>> Điểm chuẩn Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2024?
>>> Điểm chuẩn Trường Đại học Mở TPHCM năm 2024?
>>> Điểm chuẩn Trường Đại học Nông Lâm năm 2024?
>>> Điểm chuẩn Trường Đại học Hoa Sen năm 2024?
>>> Điểm chuẩn Trường Đại học Hutech năm 2024?
>>> Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Tự nhiên năm 2024?
>>> Điểm chuẩn trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024?
>>> Điểm chuẩn trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng năm 2024?
Điểm chuẩn các ngành của Trường Đại học Sài Gòn đều tăng, thấp nhất là 21,17 và cao nhất 28.25. Điểm chuẩn đối với các ngành đào tạo giáo viên dao động từ 21,59 đến 28,25, cao nhất là ngành Sư phạm Lịch sử 28,25, kế đến là ngành Sư phạm Ngữ văn 28,11, ngành Sư phạm Toán học 27,75.
Đã có điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2024? Mẫu đơn xin việc trong hồ sơ xin việc của sinh viên mới ra trường là mẫu nào?
Mẫu đơn xin việc trong hồ sơ xin việc của sinh viên mới ra trường có dạng ra sao?
Pháp luật hiện tại không có quy định cụ thể về mẫu đơn xin việc trong hồ sơ xin việc của sinh viên mới ra trường. Tùy vào vị trí công việc và khả năng, trình độ của mỗi người mà nội dung đơn xin việc sẽ khác nhau. Sinh viên mới ra trường có thể tham khảo mẫu đơn xin việc dưới đây:
Tải mẫu đơn xin việc cho sinh viên mới ra trường: Tại đây.
Thời gian thử việc của sinh viên mới ra trường đối với công việc cần trình độ cao đẳng trở lên là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 25 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Thời gian thử việc
Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.
Theo đó, thời gian thử việc của sinh viên mới ra trường đối với công việc cần trình độ cao đẳng trở lên là không quá 60 ngày.
Sinh viên mới ra trường nhận được mức lương thấp nhất là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Áp dụng mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
2. Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.
Theo đó, mức lương thấp nhất mà sinh viên mới ra trường nhận được sẽ là mức lương tối thiểu được quy định.
Tùy vào nơi làm việc mà mức lương thấp nhất của sinh viên mới ra trường nhận được sẽ khác nhau. Cụ thể, căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương thấp nhất mà sinh viên mới ra trường nhận được được quy định cụ thể như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng II | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng III | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng IV | 3.250.000 | 15.600 |
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Lương hưu 2025 chính thức: 03 mức tăng lương hưu theo Nghị định 75 vẫn tiếp tục được áp dụng, cụ thể ra sao?
- Chỉ thị 14: Thực hiện cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức như thế nào?
- Chốt lương hưu tháng 1 năm 2025: chi tiết lịch chi trả và mức hưởng tính như thế nào?
- Chính thức nâng mức lương hưu sau đợt tăng mới nhất gồm 15%, tăng thêm cho người nghỉ hưu nếu Chính phủ đề xuất tuy nhiên phải phù hợp với điều kiện gì?