Đã có danh sách được cấp thẻ Thẩm định viên về giá năm 2023 có đúng không?

Cho tôi hỏi năm nay đã có danh sách được cấp thẻ Thẩm định viên về giá chưa ạ? Câu hỏi của chị Mỹ (Trà Vinh)

Thẻ thẩm giá về giá là gì?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 89/2013/NĐ-CP có quy định như sau:

Thẻ thẩm định viên về giá
1. Công dân Việt Nam có đủ các điều kiện dự thi theo quy định của Bộ Tài chính và đạt các yêu cầu của kỳ thi cấp Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính tổ chức thì được Bộ Tài chính cấp Thẻ thẩm định viên về giá.
2. Người có chứng chỉ hành nghề thẩm định giá của nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận, có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 Nghị định này và đạt kỳ thi sát hạch bằng tiếng Việt về pháp luật Việt Nam liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá do Bộ Tài chính quy định thì được Bộ Tài chính cấp Thẻ thẩm định viên về giá.

Như vậy, Thẻ thẩm định viên về giá là một trong những tiêu chuẩn để trở thành thẩm định viên sau khi công dân Việt Nam có đủ các điều kiện dự thi theo quy định của Bộ Tài chính và đạt các yêu cầu của kỳ thi cấp Thẻ thẩm định viên về giá.

Đã có danh sách được cấp thẻ Thẩm định viên về giá năm 2023 có đúng không?

Đã có danh sách được cấp thẻ Thẩm định viên về giá năm 2023 có đúng không?

Thẩm định viên về giá cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 89/2013/NĐ-CP quy định như sau:

Tiêu chuẩn thẩm định viên về giá
1. Có năng lực hành vi dân sự.
2. Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan.
3. Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá và các ngành gồm: Kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá do các tổ chức đào tạo hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
4. Có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 36 (ba mươi sáu) tháng trở lên tính từ ngày có bằng tốt nghiệp đại học theo chuyên ngành quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Có Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo chuyên ngành thẩm định giá cấp theo quy định của Bộ Tài chính, trừ các trường hợp sau:
a) Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học trong nước hoặc nước ngoài về chuyên ngành vật giá, thẩm định giá;
b) Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá và đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành thẩm định giá.
6. Có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp.

Như vậy, để trở thành thẩm định giá viên cần phải đáp ứng 6 tiêu chuẩn theo quy định pháp luật, cụ thể:

- Có năng lực hành vi dân sự.

- Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan.

- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá và các ngành liên quan

- Có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 36 (ba mươi sáu)

- Có Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá

- Có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp.

Đã có danh sách được cấp thẻ Thẩm định viên về giá năm 2023 có đúng không?

Căn cứ theo Quyết định 1499/QĐ-BTC năm 2023 về việc cấp thể Thẩm định viên về giá cho các thí sinh đủ điều kiện được cấp thẻ tại kỳ thi Thẩm định viên về giá do Hội đồng thi thẩm định viên về giá kỳ thi lần thứ 15 của Bộ Tài Chính tổ chức, đã có danh sách chính thức như sau:

1499

Xem chi tiết tại danh sách được cấp thẻ Thẩm định viên về giá năm 2023: TẢI VỀ

Hành vi nào mà thẩm định viên về giá không được phép thực hiện theo quy định pháp luật?

Căn cứ khoản 3 và khoản 4 Điều 10 Luật Giá 2012 quy định như sau:3. Đối với doanh nghiệp thẩm định giá, chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá:

Hành vi bị cấm trong lĩnh vực giá
...
4. Đối với thẩm định viên về giá hành nghề, ngoài các quy định tại khoản 3 Điều này, không được thực hiện các hành vi sau:
a) Hành nghề thẩm định giá với tư cách cá nhân;
b) Đăng ký hành nghề thẩm định giá trong cùng một thời gian cho từ hai doanh nghiệp thẩm định giá trở lên;
c) Thực hiện thẩm định giá cho đơn vị được thẩm định giá mà thẩm định viên về giá có quan hệ về góp vốn, mua cổ phần, trái phiếu hoặc có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột là thành viên trong ban lãnh đạo hoặc kế toán trưởng của đơn vị được thẩm định giá.

Như vậy là thẩm định viên về giá không được phép thực hiện các hành vi theo quy định trên.

Thẩm định viên về giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Phải có thời gian làm việc thực tế bao lâu để được hành nghề thẩm định giá?
Lao động tiền lương
Thẩm định viên về giá có phải chịu trách nhiệm về thông tin tài sản thẩm định giá do khách hàng cung cấp không?
Lao động tiền lương
Thẩm định viên về giá được lập chứng thư thẩm định giá với tư cách cá nhân không?
Lao động tiền lương
Thẩm định viên về giá cần có thời gian công tác thực tế là bao lâu?
Lao động tiền lương
Thẩm định viên về giá có được lập báo cáo thẩm định giá với tư cách cá nhân không?
Lao động tiền lương
Thẩm định viên về giá có quyền hạn và nghĩa vụ như thế nào?
Lao động tiền lương
Đã có danh sách được cấp thẻ Thẩm định viên về giá năm 2023 có đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thẩm định viên về giá
3,236 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm định viên về giá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm định viên về giá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào