Cung ứng lao động là gì, ví dụ? Quy định về cung ứng lao động đối với hợp đồng cung ứng lao động ra nước ngoài thế nào?

Cung ứng lao động là gì? Hiện nay quy định về cung ứng lao động đối với hợp đồng cung ứng lao động ra nước ngoài ra sao? Hồ sơ đăng ký hợp đồng cung ứng lao động bao gồm những gì?

Cung ứng lao động là gì?

Cung ứng lao động (hay còn gọi là cho thuê lại lao động) là hoạt động của một doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh cho thuê lại lao động. Doanh nghiệp này sẽ ký hợp đồng với người lao động nhưng không trực tiếp sử dụng họ, mà cho các doanh nghiệp khác thuê lại.

Trong quá trình này, người lao động vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cung ứng lao động, nhưng sẽ làm việc và chịu sự quản lý của doanh nghiệp thuê lại. Hoạt động cung ứng lao động giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí tuyển dụng, quản lý nhân sự và đảm bảo có đủ nhân lực cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Ví dụ, Công ty B cần thêm nhân lực để hoàn thành một dự án lớn trong thời gian ngắn. Thay vì tuyển dụng mới, Công ty B thuê lại một nhóm nhân viên từ Công ty A. Nhóm nhân viên này sẽ làm việc tại Công ty B trong một khoảng thời gian nhất định, giúp Công ty B hoàn thành dự án mà không phải lo lắng về các thủ tục tuyển dụng và quản lý nhân sự.

Thông tin mang tính chất tham khảo.

Quy định về cung ứng lao động đối với hợp đồng cung ứng lao động ra nước ngoài thế nào?

Theo Điều 19 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định thì:

- Hợp đồng cung ứng lao động là văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ Việt Nam với bên nước ngoài tiếp nhận lao động về điều kiện, quyền, nghĩa vụ của mỗi bên trong việc cung ứng và tiếp nhận người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.

- Hợp đồng cung ứng lao động phải phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp nhận lao động và có những nội dung sau đây:

+ Thời hạn của hợp đồng;

+ Số lượng người lao động; ngành, nghề, công việc phải làm; độ tuổi của người lao động;

+ Nước tiếp nhận lao động;

+ Địa điểm làm việc nếu hợp đồng ký với người sử dụng lao động ở nước ngoài;

+ Điều kiện, môi trường làm việc;

+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

+ An toàn, vệ sinh lao động;

+ Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương theo quy định của nước tiếp nhận lao động;

+ Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại;

+ Chế độ khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe sinh sản;

+ Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

+ Điều kiện chấm dứt hợp đồng của người lao động trước thời hạn và trách nhiệm bồi thường thiệt hại;

+ Tiền dịch vụ được bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả (nếu có);

+ Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại;

+ Trách nhiệm của các bên khi người lao động gặp rủi ro trong thời gian làm việc ở nước ngoài;

+ Trách nhiệm của các bên trong việc giải quyết vấn đề phát sinh đối với người lao động trong thời gian làm việc ở nước ngoài;

+ Cơ chế, thủ tục và pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp;

+ Thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội.

Cung ứng lao động là gì, ví dụ? Quy định về cung ứng lao động đối với hợp đồng cung ứng lao động ra nước ngoài thế nào?

Cung ứng lao động là gì, ví dụ? Quy định về cung ứng lao động đối với hợp đồng cung ứng lao động ra nước ngoài thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký hợp đồng cung ứng lao động bao gồm những gì?

Theo Điều 20 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định:

Đăng ký hợp đồng cung ứng lao động
1. Doanh nghiệp dịch vụ đăng ký hợp đồng cung ứng lao động và chỉ được thực hiện sau khi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản chấp thuận.
2. Hồ sơ đăng ký hợp đồng cung ứng lao động bao gồm:
a) Văn bản đăng ký hợp đồng cung ứng lao động;
b) Bản sao của hợp đồng cung ứng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;
c) Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp dịch vụ, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do; trường hợp cần phải thẩm định ở nước ngoài thì phải thông báo cho doanh nghiệp dịch vụ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định.
4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mẫu văn bản, tài liệu quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều này.

Theo đó hồ sơ đăng ký hợp đồng cung ứng lao động bao gồm:

+ Văn bản đăng ký hợp đồng cung ứng lao động;

+ Bản sao của hợp đồng cung ứng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;

+ Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động.

Đi đến trang Tìm kiếm - Thuật ngữ lao động
971 lượt xem
Thuật ngữ lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Định mức lao động là gì? Khi xây dựng định mức lao động phải đảm bảo yêu cầu gì?
Lao động tiền lương
An toàn lao động là gì? Người lao động có nghĩa vụ gì trong an toàn lao động?
Lao động tiền lương
Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở là tổ chức gì?
Lao động tiền lương
Năng lực pháp luật lao động là gì? Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực lao động là gì?
Lao động tiền lương
Lao động là gì? Ý nghĩa của lao động là gì? Đối tượng áp dụng của Bộ luật Lao động 2019 gồm những ai?
Lao động tiền lương
Tuyển dụng lao động là gì? Công ty muốn tuyển dụng lao động có thể thông qua những hình thức nào?
Lao động tiền lương
Lực lượng lao động là gì? Người lao động có quyền gì trong quan hệ lao động?
Lao động tiền lương
Bình đẳng giới trong lao động là gì? Công ty cần làm gì để đảm bảo quyền bình đẳng của lao động nữ?
Lao động tiền lương
Di cư lao động là gì? Có mấy hình thức để người lao động Việt Nam đi nước ngoài làm việc?
Lao động tiền lương
Năng suất lao động là gì? Nội quy lao động bắt buộc phải có nội dung năng suất lao động đúng không?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào