Công văn 079: Cán bộ công chức cấp xã, huyện nghỉ hưu trước tuổi tạm dừng giải quyết chế độ, cụ thể ra sao?

Tạm dừng giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ công chức cấp xã, huyện theo Công văn 079, cụ thể thế nào?

Công văn 079: Cán bộ công chức cấp xã, huyện nghỉ hưu trước tuổi tạm dừng giải quyết chế độ, cụ thể ra sao?

Theo Công văn 079/BNV-CCVC năm 2025 quy định như sau:

Thực hiện Chỉ thị 35-CT/TW năm 2024 của Bộ Chính trị về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, Chính phủ đã ban hành Nghị định 177/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 quy định chế độ, chính sách đối với các trường hợp không tái cử, tái bổ nhiệm và cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng.

Tuy nhiên, ngày 28/02/2025, Bộ Chính trị, Ban Bí thư đã ban hành Kết luận 127-KL/TW năm 2025 về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, trong đó, tại khoản 7 Mục II Kết luận 127-KL/TW năm 2025 quy định “Tạm dừng tổ chức đại hội đảng bộ cấp xã, cấp huyện; sau Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị sẽ có chỉ đạo, hướng dẫn cụ thể”.

Căn cứ khoản 7 Mục II Kết luận 127-KL/TW năm 2025 thì thời điểm đại hội đảng bộ cấp xã, cấp huyện có sự thay đổi và theo đề nghị của một số địa phương, Bộ Nội vụ có ý kiến như sau:

- Kể từ ngày 05/3/2025, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị tạm thời chưa thực hiện giải quyết chế độ, chính sách đối với các đối tượng đang công tác ở cấp xã, cấp huyện thuộc phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Nghị định số 177/2024/NĐ-CP.

- Đối với những trường hợp đã được cấp có thẩm quyền quyết định giải quyết chế độ, chính sách theo quy định của Nghị định 177/2024/NĐ-CP thì giữ nguyên chế độ, chính sách đã thực hiện.

Bộ Nội vụ đề nghị Tỉnh uỷ, Thành uỷ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

Như vậy tạm dừng giải quyết nghỉ hưu trước tuổi các đối tượng cán bộ công chức cấp xã, huyện thuộc phạm vi điều chỉnh, áp dụng của Nghị định 177/2024/NĐ-CP từ ngày 05/3/2025.

Mới: Danh sách sáp nhập tỉnh thành theo Kết luận 127 năm 2025 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Nghị định 178: Chốt tinh giản biên chế đối tượng cán bộ công chức cấp xã, huyện

Nghị quyết 01: Tăng tiền hỗ trợ trường hợp nghỉ hưu trước tuổi tại Điều 7 Nghị định 178, cụ thể ra sao?

Công văn 071 của Bộ Nội vụ: Tạm dừng tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước cấp huyện, xã cụ thể thế nào?

Tải Mẫu Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tại đây

Xem chi tiết các mốc thời điểm về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành: TẢI VỀ.

Xem chi tiết toàn bộ bảng lương cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang 2025: TẢI VỀ.

Công văn 079: Cán bộ công chức cấp xã, huyện nghỉ hưu trước tuổi tạm dừng giải quyết chế độ, cụ thể ra sao?

Công văn 079: Cán bộ công chức cấp xã, huyện nghỉ hưu trước tuổi tạm dừng giải quyết chế độ, cụ thể ra sao? (Hình từ Internet)

Các chế độ được hưởng nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 177 thế nào?

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 177/2024/NĐ-CP quy định các chế độ được hưởng nghỉ hưu trước tuổi như sau:

- Được hưởng lương hưu, các chế độ khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi đối với thời gian từ 05 năm (60 tháng) trở xuống.

- Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng tại thời điểm nghỉ hưu cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi.

- Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc; từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Trường hợp đủ 15 năm công tác trở lên có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và thuộc đối tượng được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội tại thời điểm thôi việc, nghỉ hưu thì được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng đối với 15 năm đầu công tác; từ năm thứ 16 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

- Đối với trường hợp xếp lương chức vụ, nếu đã xếp lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm đủ 48 tháng trở lên thì được xếp lên bậc 2 của chức danh hiện đảm nhiệm để nghỉ hưu.

- Đối với trường hợp xếp lương chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng ở ngạch hiện giữ và còn thiếu từ 01 đến 12 tháng để được nâng bậc lương thường xuyên theo quy định thì được nâng bậc lương trước thời hạn.

- Được cộng thời gian nghỉ hưu trước tuổi với thời gian công tác để xét khen thưởng cống hiến nếu thuộc đối tượng khen thưởng cống hiến theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

- Được xét thăng cấp bậc quân hàm, nâng bậc lương theo quy định của pháp luật.

- Đối với cán bộ cấp xã làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021) theo quy định của pháp luật; cán bộ cấp xã có thời gian tham gia quân đội, công an và được Nhà nước tặng thưởng huân chương, huy chương các loại còn thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ 2,5 năm (30 tháng) trở xuống mới đủ số năm đóng bảo hiểm xã hội theo quy định để hưởng chế độ hưu thì được hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội một lần cho thời gian còn thiếu để thực hiện chế độ hưu trí. Đối với thời gian trên 30 tháng thì được đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần đối với số thời gian vượt quá; phương thức đóng, mức đóng, mức hưởng và các nội dung khác có liên quan thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

- Không bị giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi đối với số năm nghỉ vượt quá 05 năm (nếu có) nếu đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần đối với số thời gian vượt quá; phương thức đóng, mức đóng, mức hưởng và các nội dung khác có liên quan thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

- Được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và hưởng trợ cấp một lần với mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tính bằng 0,5 tháng lương hiện hưởng.

- Được hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo Nghị định 177 ra sao?

Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 177/2024/NĐ-CP quy định chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu như sau:

- Được hưởng nguyên mức lương chức vụ hoặc mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, mức chênh lệch bảo lưu lương, phụ cấp trách nhiệm đối với ủy viên các cấp (nếu có) cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu;

- Người nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu và cơ quan nơi công tác tiếp tục thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật;

- Không thực hiện nâng ngạch, bậc lương trong thời gian nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu. Các chế độ khác như chế độ phục vụ, chế độ điện thoại (nếu có), các loại phụ cấp khác với phụ cấp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định 177/2024/NĐ-CP thôi hưởng kể từ tháng liền kề sau tháng có quyết định nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu. Các chế độ, chính sách khác (nếu có) thực hiện theo Nội quy, Quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị như đối với người đã nghỉ hưu;

- Trường hợp người nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu khi đang công tác thuộc đối tượng được hưởng chế độ sử dụng thường xuyên xe ô tô thì cơ quan có trách nhiệm bố trí xe đưa đón nếu có yêu cầu để tham gia các cuộc họp, hội nghị hoặc đi khám chữa bệnh; nếu không bố trí được thì thanh toán theo quy định;

- Trường hợp sau khi hết chế độ chờ đủ tuổi nghỉ hưu nhưng vẫn chưa đủ số năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để hưởng lương hưu thì được hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội một lần cho thời gian còn thiếu (nhưng không quá 30 tháng) vào quỹ hưu trí và tử tuất theo mức lương đóng bảo hiểm xã hội tại tháng đủ tuổi hưởng lương hưu để thực hiện chế độ hưu trí.

Đi đến trang Tìm kiếm - Nghỉ hưu trước tuổi
592 lượt xem
Nghỉ hưu trước tuổi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Lý do không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 với đối tượng thuộc BTC có 02 năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ là gì?
Lao động tiền lương
Công chức viên chức có đơn tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi phải đáp ứng điều kiện gì theo Công văn 1767?
Lao động tiền lương
Chính thức đối tượng được tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Công văn 1767 là ai?
Lao động tiền lương
Toàn bộ số tiền chính sách nghỉ hưu trước tuổi với từng trường hợp cán bộ, công chức viên chức và người lao động đủ điều kiện do ai dự toán theo Nghị định 178?
Lao động tiền lương
Nghị định 178 nghỉ hưu trước tuổi: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu thì chế độ ra sao?
Lao động tiền lương
Chính thức tạm dừng giải quyết nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ hưu theo nguyện vọng của các đối tượng nào theo Công văn 079?
Lao động tiền lương
Công văn 079: Cán bộ công chức cấp xã, huyện nghỉ hưu trước tuổi tạm dừng giải quyết chế độ, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Nghị quyết 01: Tăng tiền hỗ trợ trường hợp nghỉ hưu trước tuổi tại Điều 7 Nghị định 178, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Chốt không giải quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 đối với đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Ưu tiên giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ công chức viên chức nào theo Công văn 1767?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hưu trước tuổi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ hưu trước tuổi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào