Công chứng viên được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi Công chứng viên được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề là bao nhiêu? Câu hỏi từ chị D.N (TP.HCM).

Công chứng viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề không?

Theo Điều 1 Quyết định 27/2012/QĐ-TTg quy định:

Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên, Thẩm tra viên và Thư ký thi hành án làm việc tại các cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp; Công chứng viên làm việc tại Phòng Công chứng.
2. Chế độ phụ cấp trách nhiệm quy định tại Quyết định này không áp dụng đối với Chấp hành viên, Thẩm tra viên, Thư ký thi hành án làm việc tại các Phòng Thi hành án quân khu, quân chủng hải quân, bộ tổng tham mưu và Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng.

Theo đó, công chứng viên làm việc tại Phòng Công chứng thuộc đối tượng được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề.

Công chứng viên có được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề là bao nhiêu?

Công chứng viên được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Công chứng viên được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề là bao nhiêu?

Theo Điều 2 Quyết định 27/2012/QĐ-TTg quy định:

Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề
Chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề tính theo tỷ lệ % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) được quy định như sau:
1. Mức 15% áp dụng đối với Thẩm tra viên cao cấp thi hành án và Công chứng viên.
2. Mức 20% áp dụng đối với Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên chính thi hành án, Thư ký thi hành án và Thư ký trung cấp thi hành án.
3. Mức 25% áp dụng đối với Chấp hành viên trung cấp và Thẩm tra viên thi hành án.
4. Mức 30% áp dụng đối với Chấp hành viên sơ cấp.

Theo đó Công chứng viên được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề là 15% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

Thời gian nào của công chứng viên không được tính hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề?

Theo Điều 3 Quyết định 27/2012/QĐ-TTg quy định như sau:

Nguyên tắc áp đụng
1. Các đối tượng được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó thực hiện chi trả.
2. Phụ cấp trách nhiệm theo nghề được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng; không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
3. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề, bao gồm:
a) Thời gian đi công tác, làm việc học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
b) Thời gian được cử đi học trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;
c) Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
d) Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
đ) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.

Theo đó thời gian không được tính hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề, bao gồm:

- Thời gian đi công tác, làm việc học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Thời gian được cử đi học trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên

- Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên.

- Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

- Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.

Công chứng viên có các quyền gì?

Theo Điều 17 Luật Công chứng 2014 quy định:

Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên
1. Công chứng viên có các quyền sau đây:
a) Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề công chứng;
b) Tham gia thành lập Văn phòng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng cho tổ chức hành nghề công chứng;
c) Được công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định của Luật này;
d) Đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện việc công chứng;
đ) Được từ chối công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội;
e) Các quyền khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
...

Theo đó Công chứng viên có các quyền như sau:

- Công chứng viên được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề công chứng;

- Có quyền tham gia thành lập Văn phòng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng cho tổ chức hành nghề công chứng;

- Được phép công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định của Luật Công chứng 2014;

- Được đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện việc công chứng;

- Được quyền từ chối công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội;

- Ngoài ra Công chứng viên còn có các quyền khác theo quy định của Luật Công chứng 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Công chứng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công chứng viên phải tuân thủ những quy tắc chung về đạo đức nghề nghiệp nào?
Lao động tiền lương
Quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng về công chứng viên có phải là hành vi bị nghiêm cấm thực hiện đối với Công chứng viên không?
Lao động tiền lương
Người thường trú tại Việt Nam mới được làm công chứng viên đúng không?
Lao động tiền lương
Từ tháng 7/2025 công chứng viên vẫn được tiết lộ nội dung văn bản công chứng đúng không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, công chứng viên đồng thời hành nghề công chứng và thừa phát lại có bị miễn nhiệm không?
Lao động tiền lương
Những việc công chứng viên không được làm trong quan hệ với người yêu cầu công chứng là gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên gồm những gì?
Lao động tiền lương
Để làm công chứng viên phải có thời gian công tác pháp luật bao lâu?
Lao động tiền lương
Công chứng viên có được thực hiện giao dịch có liên quan về mặt lợi ích giữa công chứng viên và người yêu cầu công chứng không?
Lao động tiền lương
Không hành nghề công chứng bao lâu thì bị miễn nhiệm công chứng viên?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chứng viên
515 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chứng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chứng viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp danh sách văn bản quy định về Công chứng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào