Công chức Viện kiểm sát nhân dân là ai? Trách nhiệm của người dự thi công chức Viện kiểm sát nhân dân được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi Công chức Viện kiểm sát nhân dân là ai? Trách nhiệm của người dự thi công chức Viện kiểm sát nhân dân được quy định như thế nào? Câu hỏi của chị A.V (Huế)

Công chức Viện kiểm sát nhân dân là ai?

Căn cứ tại Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 401/QĐ-VKSTC năm 2021 quy định:

Giải thích từ ngữ
1. Công chức Viện kiểm sát nhân dân là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào một ngạch công chức hoặc chức vụ, chức danh trong ngành Kiểm sát nhân dân, trong chỉ tiêu biên chế của Ngành và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan, đơn vị sử dụng công chức là Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, các đơn vị từ cấp phòng trở lên tại Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
3. Người sử dụng công chức là người đứng đầu cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Cơ quan quản lý công chức là Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao và Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.

Theo đó, công chức Viện kiểm sát nhân dân là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào một ngạch công chức hoặc chức vụ, chức danh trong ngành Kiểm sát nhân dân, trong chỉ tiêu biên chế của Ngành và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Công chức Viện kiểm sát nhân dân là ai? Trách nhiệm của người dự thi công chức Viện kiểm sát nhân dân được quy định như thế nào?

Công chức Viện kiểm sát nhân dân là ai? Trách nhiệm của người dự thi công chức Viện kiểm sát nhân dân được quy định như thế nào?

Trách nhiệm của người dự thi công chức Viện kiểm sát nhân dân được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 18 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 401/QĐ-VKSTC năm 2021 quy định về trách nhiệm của người dự thi công chức Viện kiểm sát nhân dân như sau:

- Người dự thi có mặt tại phòng thi trước thời gian thi theo quy định để làm thủ tục dự thi; nếu đến sau 15 phút kể từ khi có hiệu lệnh làm bài thi thì không được dự thi.

- Không được mang vào phòng thi các loại tài liệu, điện thoại, máy ảnh, phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, các thiết bị ghi âm, ghi hình, thiết bị chứa đựng, truyền tải thông tin. Người dự thi mang theo các loại tài liệu hoặc các thiết bị trên vào phòng thi, sử dụng hay chưa sử dụng đều bị coi là vi phạm nội quy, quy chế thi và bị xử lý theo quy định.

- Khi vào phòng thi, người dự thi xuất trình Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc một trong các loại giấy tờ tùy thân hợp pháp khác để giám thị kiểm tra; ký xác nhận vào danh sách dự thi; nếu phát hiện sai sót hoặc nhầm lẫn về họ, tên, năm sinh hoặc các thông tin khác liên quan thì phải báo ngay cho giám thị để điều chỉnh.

- Trong phòng thi, người dự thi phải tuân thủ các quy định sau:

+ Tuân thủ mọi hướng dẫn của giám thị; giữ trật tự trong phòng thi; không được hút thuốc hoặc các chất kích thích khác trong phòng thi;

+ Khi phát hiện máy vi tính không sử dụng được phải kịp thời báo cho giám thị để giải quyết. Nghiêm cấm các hành vi làm hỏng hệ thống máy vi tính phục vụ thi;

+ Người dự thi có thắc mắc cần hỏi giám thị phải hỏi công khai; trường hợp ốm đau bất thường phải báo cáo giám thị để giải quyết. Chỉ được đi lại trong phòng thi hoặc ra ngoài phòng thi khi được sự đồng ý của giám thị;

+ Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép, truyền tải thông tin có liên quan đến đề thi ra ngoài phòng thi hoặc nhận thông tin từ ngoài vào.

- Có quyền tố giác những người vi phạm quy chế thi cho giám thị, Trưởng ban coi thi hoặc Hội đồng thi.

- Người dự thi chỉ được rời phòng thi khi đã nộp bài, đồng thời ký xác nhận vào bảng kết quả thi. Nếu người dự thi không ký xác nhận vào bảng kết quả thi thì phải nhận điểm không (0). Trường hợp giám thị coi thi phát hiện người dự thi ký thay cho người khác thì cả người ký thay và người được ký thay đều bị điểm không (0).

Công chức Viện kiểm sát nhân dân được phân loại thế nào theo vị trí công tác?

Căn cứ tại Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 401/QĐ-VKSTC năm 2021 quy định:

Các loại công chức được tuyển dụng
1. Căn cứ ngạch được bổ nhiệm, công chức trong ngành Kiểm sát nhân dân được phân loại như sau:
a) Loại A gồm: Người được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên cao cấp, Điều tra viên cao cấp, Kiểm tra viên cao cấp, Chuyên viên cao cấp hoặc tương đương.
b) Loại B gồm: Người được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm sát viên trung cấp, Điều tra viên trung cấp, Kiểm tra viên chính, Chuyên viên chính hoặc tương đương.
c) Loại C gồm: Người được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm sát viên sơ cấp, Điều tra viên sơ cấp, Kiểm tra viên, Cán bộ điều tra, Chuyên viên hoặc tương đương.
d) Loại D gồm: Người được bổ nhiệm vào ngạch nhân viên, cán sự hoặc tương đương.
2. Căn cứ vị trí công tác, công chức được phân loại như sau:
a) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
b) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

Theo đó, phân loại công chức Viện kiểm sát nhân dân theo vị trí công tác như sau:

- Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

- Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

Viện kiểm sát nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Lãnh đạo cao nhất của Viện kiểm sát nhân dân là ai? Lãnh đạo Viện kiểm sát cấp nào do Quốc hội bầu ra?
Lao động tiền lương
Các chức danh tư pháp trong Viện kiểm sát nhân dân hiện nay là chức danh nào?
Lao động tiền lương
Thành phần Hội đồng tuyển dụng công chức Viện kiểm sát nhân dân gồm những thành viên nào?
Lao động tiền lương
Việc tuyển dụng công chức Viện kiểm sát nhân dân được thực hiện bằng các hình thức nào?
Lao động tiền lương
Công chức Viện kiểm sát nhân dân là ai? Trách nhiệm của người dự thi công chức Viện kiểm sát nhân dân được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức Viện kiểm sát nhân dân?
Lao động tiền lương
Kiểm tra viên Viện kiểm sát nhân dân có thể bị cách chức vì lý do gì?
Lao động tiền lương
Có được bổ nhiệm Kiểm sát viên sơ cấp Viện kiểm sát nhân dân khi chưa đủ thời gian làm công tác pháp luật hay không?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên chính Viện kiểm sát nhân dân là gì?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm sát viên sơ cấp Viện kiểm sát nhân dân là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Viện kiểm sát nhân dân
222 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viện kiểm sát nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào