Công chức Bộ Công Thương được luân chuyển có được ưu tiên khi xem xét bố trí công tác sau luân chuyển không?
Công chức Bộ Công Thương được luân chuyển có được ưu tiên khi xem xét bố trí công tác sau luân chuyển không?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 52 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 quy định như sau:
Trách nhiệm và chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức luân chuyển
1. Trong thời gian luân chuyển, công chức, viên chức chịu sự phân công, bố trí, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị luân chuyển đến; hoàn thành các nhiệm vụ được giao trong thời gian luân chuyển. Hết thời hạn luân chuyển, công chức, viên chức phải làm bản tự kiểm điểm, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trong thời gian luân chuyển.
2. Công chức luân chuyển đến làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng các chế độ, chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật.
3. Công chức luân chuyển có thành tích đặc biệt xuất sắc (có sáng kiến, sản phẩm công tác cụ thể được cấp có thẩm quyền công nhận) được xem xét nâng lương trước thời hạn theo quy định của pháp luật; được ưu tiên khi xem xét bố trí công tác sau luân chuyển.
...
Theo đó, công chức Bộ Công Thương luân chuyển có thành tích đặc biệt xuất sắc (có sáng kiến, sản phẩm công tác cụ thể được cấp có thẩm quyền công nhận) được ưu tiên khi xem xét bố trí công tác sau luân chuyển.
Công chức Bộ Công Thương được luân chuyển có được ưu tiên khi xem xét bố trí công tác sau luân chuyển không?
Công chức Bộ Công Thương được luân chuyển phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi ra sao?
Căn cứ theo Điều 48 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 quy định như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện; thời gian; quy trình luân chuyển; thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện, nhận xét, đánh giá công chức luân chuyển
Tiêu chuẩn, điều kiện, thời gian, quy trình luân chuyển, thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện, nhận xét đánh giá công chức luân chuyển được thực hiện theo quy định tại Điều 56, Điều 57, Điều 59, Điều 60, Điều 61, Điều 62 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; theo Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Quy định số 98-QĐ/TW ngày 07 tháng 10 năm 2017 của Bộ Chính trị về luân chuyển cán bộ.
Theo đó, tiêu chuẩn của công chức Bộ Công Thương được luân chuyển được thực hiện theo Điều 56 Nghị định 138/2020/NĐ-CP.
Dẫn chiếu đến Điều 56 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện luân chuyển
1. Có lập trường, tư tưởng chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt.
2. Trong quy hoạch, có năng lực và triển vọng phát triển; luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
3. Về cơ bản đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện cụ thể của chức vụ luân chuyển đến.
4. Điều kiện về độ tuổi:
a) Còn thời gian công tác ít nhất hai nhiệm kỳ (10 năm) tính từ thời điểm đi luân chuyển;
b) Riêng công chức lãnh đạo, quản lý luân chuyển để thực hiện quy định không được bố trí người địa phương và để thực hiện quy định không được giữ quá hai nhiệm kỳ liên tiếp ở một địa phương, cơ quan, tổ chức, đơn vị thì phải còn đủ thời gian công tác ít nhất một nhiệm kỳ.
5. Có đủ sức khoẻ công tác.
Theo đó, công chức Bộ Công Thương được luân chuyển phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi như sau:
- Còn thời gian công tác ít nhất hai nhiệm kỳ (10 năm) tính từ thời điểm đi luân chuyển;
- Riêng công chức lãnh đạo, quản lý luân chuyển để thực hiện quy định không được bố trí người địa phương và để thực hiện quy định không được giữ quá hai nhiệm kỳ liên tiếp ở một địa phương, cơ quan, tổ chức, đơn vị thì phải còn đủ thời gian công tác ít nhất một nhiệm kỳ.
Việc luân chuyển công chức lãnh đạo trong Bộ Công Thương được căn cứ vào đâu?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 47 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 quy định như sau:
Đối tượng, phạm vi luân chuyển
1. Đối tượng luân chuyển:
a) Công chức lãnh đạo, quản lý; cán bộ trẻ, có năng lực, triển vọng trong quy hoạch của cơ quan, đơn vị;
b) Công chức, viên chức lãnh đạo quản lý các cơ quan hành chính và tương đương, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Công Thương giữ các chức vụ cấp trưởng mà theo quy định không được giữ chức vụ quá 2 (hai) nhiệm kỳ liên tiếp theo kế hoạch được Ban cán sự đảng phê duyệt
c) Công chức lãnh đạo, quản lý mà theo quy định không được bố trí người địa phương.
2. Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch, kế hoạch sử dụng công chức, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển trong Bộ Công Thương.
3. Chức danh bố trí luân chuyển thực hiện theo chủ trương của Đảng và của cấp có thẩm quyền.
4. Phạm vi luân chuyển
a) Luân chuyển trong nội bộ đơn vị thuộc Bộ; giữa các đơn vị thuộc Bộ;
b) Luân chuyển từ đơn vị thuộc Bộ sang các Bộ, ngành khác hoặc địa phương khi thực hiện yêu cầu của cấp có thẩm quyền hoặc theo kế hoạch luân chuyển của Bộ được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Theo đó, căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch, kế hoạch sử dụng công chức mà công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển trong Bộ Công Thương.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Bài phát biểu hay về Cựu chiến binh ngày 6 12 ngắn gọn, ý nghĩa? Cựu chiến binh có được hưởng chế độ gì không?
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam thành lập vào ngày tháng năm nào? Tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo Chủ tịch Hội cựu chiến binh Việt Nam cấp xã là bao nhiêu?
- 6 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày 6 12 năm 2024 vẫn được hưởng nguyên lương đúng không?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?