Có thực hiện luân chuyển công chức đối với công chức lãnh đạo còn thời gian công tác ít hơn 10 năm hay không?

Cho tôi hỏi có thực hiện luân chuyển công chức đối với công chức lãnh đạo còn thời gian công tác ít hơn 10 năm hay không? Trách nhiệm thực hiện luân chuyển công chức lãnh đạo được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Mạnh (Hải Phòng).

Có thực hiện luân chuyển công chức đối với công chức lãnh đạo còn thời gian công tác ít hơn 10 năm hay không?

Tại Điều 56 Nghị định 138/2020/NĐ-CP có quy định về tiêu chuẩn, điều kiện luân chuyển đối với công chức lãnh đạo như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện luân chuyển
1. Có lập trường, tư tưởng chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt.
2. Trong quy hoạch, có năng lực và triển vọng phát triển; luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
3. Về cơ bản đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện cụ thể của chức vụ luân chuyển đến.
4. Điều kiện về độ tuổi:
a) Còn thời gian công tác ít nhất hai nhiệm kỳ (10 năm) tính từ thời điểm đi luân chuyển;
b) Riêng công chức lãnh đạo, quản lý luân chuyển để thực hiện quy định không được bố trí người địa phương và để thực hiện quy định không được giữ quá hai nhiệm kỳ liên tiếp ở một địa phương, cơ quan, tổ chức, đơn vị thì phải còn đủ thời gian công tác ít nhất một nhiệm kỳ.
5. Có đủ sức khoẻ công tác.

Theo đó, đối với điều kiện về độ tuổi, công chức lãnh đạo luân chuyển phải đảm bảo còn thời gian công tác ít nhất hai nhiệm kỳ (10 năm) tính từ thời điểm đi luân chuyển.

Do vậy, sẽ không thực hiện luân chuyển đối với công chức lãnh đạo có thời gian công tác ít hơn 10 năm.

Có thực hiện luân chuyển công chức đối với công chức lãnh đạo còn thời gian công tác ít hơn 10 năm hay không?

Có thực hiện luân chuyển công chức đối với công chức lãnh đạo còn thời gian công tác ít hơn 10 năm hay không? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm thực hiện luân chuyển công chức lãnh đạo được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 57 Nghị định 138/2020/NĐ-CP về thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện luân chuyển công chức như sau:

Thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện luân chuyển
1. Thẩm quyền quyết định luân chuyển thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý của Đảng và của pháp luật.
2. Trách nhiệm thực hiện:
a) Cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển: Lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng kế hoạch luân chuyển; thực hiện quy trình, thủ tục bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch; kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm; quản lý, đánh giá, nhận xét, bố trí, phân công công tác đối với công chức sau luân chuyển; sơ kết, tổng kết công tác luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý;
b) Cơ quan, tổ chức, địa phương nơi đi: Nhận xét, đánh giá, đề xuất công chức luân chuyển; phối hợp với cơ quan liên quan trong công tác quản lý, giám sát và giữ mối liên hệ thường xuyên với công chức luân chuyển; có trách nhiệm tiếp nhận, bố trí hoặc đề xuất bố trí công tác đối với công chức sau luân chuyển;
c) Cơ quan, tổ chức, địa phương nơi đến: Chấp hành nghiêm quyết định về luân chuyển của cấp có thẩm quyền; có trách nhiệm bố trí công tác, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để công chức luân chuyển phát huy năng lực, sở trường; quản lý, đánh giá công chức luân chuyển; phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất hướng bố trí, sử dụng công chức sau luân chuyển;
d) Công chức được luân chuyển: Chấp hành nghiêm các quy định, quy chế, phân công của cấp có thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, địa phương nơi đi và nơi đến; tu dưỡng, rèn luyện, nỗ lực, cố gắng, phát huy năng lực, sở trường để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; chịu sự kiểm tra, giám sát, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý; giữ mối liên hệ với cơ quan, tổ chức, địa phương nơi đi;
đ) Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, xây dựng kế hoạch luân chuyển; nhận xét, đánh giá, đề xuất bố trí, sắp xếp công chức trước và sau luân chuyển; tham mưu sơ kết, tổng kết về công tác luân chuyển;
e) Các cơ quan liên quan: Tham gia thẩm định nhân sự luân chuyển theo chức năng, nhiệm vụ; phối hợp với cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ trong công tác kiểm tra, giám sát và tham gia ý kiến trong việc bố trí, sắp xếp công chức sau luân chuyển.

Như vậy, trách nhiệm thực hiện luân chuyển công chức được quy định như nội dung nêu trên.

Việc bố trí công chức lãnh đạo sau luân chuyển được thực hiện thế nào?

Tại Điều 63 Nghị định 138/2020/NĐ-CP có quy định:

Bố trí công chức sau luân chuyển
Việc xem xét bố trí, phân công công chức sau luân chuyển phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, tình hình thực tế, kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, cơ quan, tổ chức gắn với trách nhiệm cá nhân của công chức được luân chuyển và kết quả nhận xét, đánh giá cán bộ.

Dẫn chiếu đến Điều 62 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định:

Nhận xét, đánh giá đối với công chức luân chuyển
1. Định kỳ 6 tháng, hằng năm hoặc theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền, cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, người đứng đầu cơ quan, tổ chức tiến hành nhận xét, đánh giá công chức luân chuyển đến; báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Khi hết thời gian luân chuyển:
a) Công chức luân chuyển tự kiểm điểm về quá trình công tác trong thời gian luân chuyển;
b) Tập thể lãnh đạo và cấp ủy cơ quan, tổ chức nhận xét, đánh giá công chức luân chuyển trong thời gian công tác tại địa phương, cơ quan, tổ chức;
c) Cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển nhận xét, đánh giá.

Như vậy, việc xem xét bố trí, phân công công chức lãnh đạo sau luân chuyển phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, tình hình thực tế, kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, cơ quan, tổ chức gắn với trách nhiệm cá nhân của công chức lãnh đạo được luân chuyển và kết quả nhận xét, đánh giá theo quy định nêu trên.

Luân chuyển công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Luân chuyển công chức giữa các Viện kiểm sát nhân dân trong cùng một tỉnh thuộc thẩm quyền của ai?
Lao động tiền lương
Hồ sơ luân chuyển công chức lãnh đạo có giống hồ sơ bổ nhiệm không?
Lao động tiền lương
Việc luân chuyển công chức Bộ Công Thương được thực hiện trong phạm vi nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn biệt phái, luân chuyển công chức hiện nay là bao lâu?
Lao động tiền lương
Trách nhiệm của cơ quan có công chức lãnh đạo luân chuyển đến là gì?
Lao động tiền lương
Trong việc luân chuyển công chức, người bị luân chuyển có trách nhiệm gì?
Lao động tiền lương
Luân chuyển công chức là gì? Căn cứ vào đâu để luân chuyển công chức?
Lao động tiền lương
Công chức luân chuyển được hưởng những chế độ, chính sách nào?
Lao động tiền lương
Độ tuổi của công chức lãnh đạo thuộc đối tượng luân chuyển được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo luân chuyển công tác phải còn bao nhiêu thời gian công tác?
Đi đến trang Tìm kiếm - Luân chuyển công chức
1,006 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Luân chuyển công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Luân chuyển công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào