Có những vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra nào?
Có những vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra nào?
Ngày 01/11/2023, Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư 01/2023/TT-TTCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra.
Theo đó, quy định danh mục vị trí việc làm chuyên ngành Thanh tra tại Phụ lục I Kèm theo Thông tư 01/2023/TT-TTCP, bao gồm các vị trí sau:
TT | Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức | Cấp trung ương | Cấp tỉnh | Cấp huyện |
1 | Thanh tra viên cao cấp về công tác thanh tra | Thanh tra viên cao cấp | X | ||
2 | Thanh viên chính về công tác thanh tra | Thanh tra viên chính | X | X | |
3 | Thanh tra viên về công tác thanh tra | Thanh tra viên | X | X | X |
4 | Chuyên viên cao cấp về công tác thanh tra | Chuyên viên cao cấp | X | ||
5 | Chuyên viên chính về công tác thanh tra | Chuyên viên chính | X | X | |
6 | Chuyên viên về công tác thanh tra | Chuyên viên | X | X | X |
7 | Thanh tra viên cao cấp về tiếp công dân và xử lý đơn | Thanh tra viên cao cấp | X | ||
8 | Thanh tra viên chính về tiếp công dân và xử lý đơn | Thanh tra viên chính | X | X | |
9 | Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn | Thanh tra viên | X | X | X |
10 | Chuyên viên cao cấp về tiếp công dân và xử lý đơn | Chuyên viên cao cấp | X | ||
11 | Chuyên viên chính về tiếp công dân và xử lý đơn | Chuyên viên chính | X | X | |
12 | Chuyên viên về tiếp công dân và xử lý đơn | Chuyên viên | X | X | X |
13 | Thanh tra viên cao cấp về giải quyết khiếu nại, tố cáo | Thanh tra viên cao cấp | X | ||
14 | Thanh tra viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo | Thanh tra viên chính | X | X | |
15 | Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo | Thanh tra viên | X | X | X |
16 | Chuyên viên cao cấp về giải quyết khiếu nại, tố cáo | Chuyên viên cao cấp | X | ||
17 | Chuyên viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo | Chuyên viên chính | X | X | |
18 | Chuyên viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo | Chuyên viên | X | X | X |
19 | Thanh tra viên cao cấp về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | Thanh tra viên cao cấp | X | ||
20 | Thanh tra viên chính về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | Thanh tra viên chính | X | X | |
21 | Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | Thanh tra viên | X | X | X |
22 | Chuyên viên cao cấp về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | Chuyên viên cao cấp | X | ||
23 | Chuyên viên chính về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | Chuyên viên chính | X | X | |
24 | Chuyên viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | Chuyên viên | X | X | X |
Có những vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra nào? (Hình từ Internet)
Trình tự phê duyệt vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra như thế nào?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 01/2023/TT-TTCP quy định như sau:
Trình tự phê duyệt vị trí việc làm; hồ sơ trình, nội dung và thời hạn thẩm định đề án vị trí việc làm; điều chỉnh vị trí việc làm
1. Trình tự phê duyệt vị trí việc làm được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP.
2. Hồ sơ trình, nội dung và thời hạn thẩm định Đề án vị trí việc làm được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP.
3. Việc điều chỉnh vị trí việc làm được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP.
Theo đó, trình tự phê duyệt vị trí việc làm được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định 62/2020/NĐ-CP như sau:
- Các cơ quan, tổ chức thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là bộ, ngành, địa phương) căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 62/2020/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về vị trí việc làm để xây dựng đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức mình, gửi cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 62/2020/NĐ-CP để thẩm định.
- Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đề án vị trí việc làm, tổng hợp vị trí việc làm của các cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành, địa phương, trình cấp có thẩm quyền quyết định quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 62/2020/NĐ-CP.
- Người đứng đầu bộ, ngành, địa phương phê duyệt vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý.
Thông tư 01/2023/TT-TTCP áp dụng cho những đối tượng nào?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 01/2023/TT-TTCP quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan thanh tra, gồm:
1. Cơ quan thanh tra theo cấp hành chính bao gồm:
a) Thanh tra Chính phủ;
b) Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
d) Cơ quan thanh tra tại đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
2. Cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực bao gồm:
a) Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ;
b) Thanh tra Tổng cục, Cục thuộc Bộ và tương đương;
c) Cơ quan thanh tra trong cơ quan cơ yếu Chính phủ;
d) Thanh tra sở.
3. Cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ.
Theo đó, Thông tư 01/2023/TT-TTCP áp dụng đối với các cơ quan thanh tra, cụ thể như sau:
- Cơ quan thanh tra theo cấp hành chính bao gồm:
+ Thanh tra Chính phủ;
+ Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
+ Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
+ Cơ quan thanh tra tại đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
- Cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực bao gồm:
+ Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ;
+ Thanh tra Tổng cục, Cục thuộc Bộ và tương đương;
+ Cơ quan thanh tra trong cơ quan cơ yếu Chính phủ;
+ Thanh tra sở.
- Cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ.
Lưu ý: Thông tư 01/2023/TT-TTCP có hiệu lực kể từ ngày 18/12/2023.
- Tăng lương hưu lần 3 cho đối tượng nào theo Luật Bảo hiểm xã hội mới quy định?
- Chính thức kết luận của Phó Thủ tướng: Mức lương cơ sở mới của toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang tác động đến chỉ số CPI như thế nào tại Thông báo 511?
- Chính sách tăng lương chính thức cho 02 đối tượng CBCCVC và 07 đối tượng LLVT khi thực hiện cải cách tiền lương, cụ thể như thế nào?
- Chốt đợt tăng lương hưu mới sau đợt tăng lương hưu lần 1, lần 2 hơn 15% là từ 1/7/2025 có đúng không?
- Xem xét mức lương cơ sở mới thay thế mức lương cơ sở 2.34 của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang thì Quốc hội căn cứ phù hợp với yếu tố nào?