Có được hưởng chế độ thai sản và trợ cấp thất nghiệp cùng lúc không?

Có được hưởng chế độ thai sản và trợ cấp thất nghiệp cùng lúc không?

Có được hưởng chế độ thai sản và trợ cấp thất nghiệp cùng lúc không?

Người lao động đi làm công ty hằng tháng phải đóng 03 loại bảo hiểm bắt buộc bao gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Trong đó, chế độ thai sản là một trong những quyền lợi thuộc bảo hiểm xã hội.

Quỹ bảo hiểm xã hội và quỹ bảo hiểm thất nghiệp độc lập với nhau, không có quy định hạn chế hưởng một trong hai nên người lao động đang hường chế độ thai sản hoàn toàn có thể hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu đáp ứng đủ các điều kiện tại Điều 49 Luật Việc làm 2013, cụ thể:

- Đã chấm dứt hợp đồng lao động, trừ các trường hợp:

+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.

- Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.

- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ trừ các trường hợp sau:

+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

+ Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

+ Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

+ Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Chết.

Có được hưởng chế độ thai sản và trợ cấp thất nghiệp cùng lúc không?

Có được hưởng chế độ thai sản và trợ cấp thất nghiệp cùng lúc không? (Hình từ Internet)

Có được ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp trong thời gian nghỉ thai sản hay không?

Tại khoản 3 Điều 29 Nghị định 28/2015/NĐ-CP có quy định như sau:

Quyền của người lao động
...
2. Được hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 42 Luật Việc làm.
3. Được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 17, nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Nghị định này.
4. Yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp; yêu cầu trung tâm dịch vụ việc làm, tổ chức bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp.
5. Khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
...

Và tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP có quy định như sau:

Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
...
2. Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
...
Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu điện.
...

Theo đó, nếu đang nghỉ thai sản, người lao động có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp giúp mình. Lưu ý, cần chuẩn bị thêm giấy ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong trường hợp này được xác định là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ cho trung tâm dịch vụ việc làm.

Ngoài việc ủy quyền cho người khác, người lao động nghỉ thai sản cũng được phép nộp hồ sơ qua đường bưu điện để gửi đến trung tâm dịch vụ việc làm mà mình muốn hưởng.

Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong trường hợp này được xác định là ngày ngày ghi trên dấu bưu điện.

Thời hạn tối thiểu để nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao lâu?

Tại Điều 46 Luật Việc làm 2013 quy định như sau:

Hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.
2. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp; trường hợp không đủ điều kiện để hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động.
3. Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Theo đó pháp luật không quy định về thời hạn tối thiểu chỉ quy định thời hạn tối đa để nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp là 3 tháng.

Như vậy kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động đã có thể nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.

Trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người lao động bao nhiêu tuổi thì sẽ không được hưởng trợ cấp thất nghiệp?
Lao động tiền lương
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa từ 1/7/2024 cho người lao động là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa của người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bảo hiểm thất nghiệp được áp dụng từ khi nào? Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật được hưởng không?
Lao động tiền lương
Cách tính thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp chuẩn nhất?
Lao động tiền lương
Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được quyền rút BHXH 1 lần không?
Lao động tiền lương
Thời điểm chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động là khi nào?
Lao động tiền lương
Chi trả trợ cấp thất nghiệ: Được nhận từ ngày nào, tháng nào?
Lao động tiền lương
Lịch chi trả trợ cấp thất nghiệp theo quy định hiện nay là khi nào?
Lao động tiền lương
Mẫu đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp thất nghiệp
1,492 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp thất nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp thất nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp văn bản hướng dẫn trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024 Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia: tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào