Có cần phải tốt nghiệp đại học để được dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không?

Để được dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản thì có cần phải tốt nghiệp đại học không?

Có cần phải tốt nghiệp đại học để được dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không?

Căn cứ theo Điều 70 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản như sau:

Thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
1. Cá nhân dự thi sát hạch phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy chứng nhận hoàn thành khóa học quản lý đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản;
b) Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
c) Đã nộp hồ sơ đăng ký dự thi và kinh phí dự thi cho đơn vị tổ chức kỳ thi sát hạch.
2. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản;
b) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
c) Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang bị tạm giam, đang chấp hành án phạt tù, đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.
3. Chính phủ quy định về tổ chức kỳ thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

Theo đó, để đủ điều kiện đăng ký dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản thì cần có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.

Như vậy, không cần phải tốt nghiệp đại học để được dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

Có cần phải tốt nghiệp đại học để được dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không?

Có cần phải tốt nghiệp đại học để được dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không? (Hình từ Internet)

Người hành nghề môi giới bất động sản phải hành nghề trong doanh nghiệp đúng không?

Căn cứ theo Điều 61 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản như sau:

Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định tại khoản 5 Điều 9 của Luật này và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Phải có quy chế hoạt động dịch vụ môi giới bất động sản;
b) Phải có cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động theo quy định của Chính phủ;
c) Có tối thiểu 01 cá nhân có chứng chỉ môi giới bất động sản;
d) Trước khi hoạt động kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản gửi thông tin về doanh nghiệp đến cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nơi thành lập doanh nghiệp để được đăng tải trên hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của Luật này.
2. Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
b) Phải hành nghề trong một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản hoặc một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.

Theo đó, người hành nghề môi giới bất động sản phải hành nghề trong một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản hoặc một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.

Người hành nghề môi giới bất động sản có quyền từ chối môi giới đối với những bất động sản nào?

Căn cứ theo Điều 64 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, cá nhân hành nghề môi giới bất động sản như sau:

Quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, cá nhân hành nghề môi giới bất động sản
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản có các quyền sau đây:
a) Thực hiện môi giới bất động sản theo quy định của Luật này;
b) Yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp hồ sơ, thông tin bất động sản thực hiện giao dịch;
c) Thu phí dịch vụ của khách hàng theo thỏa thuận của các bên;
d) Từ chối môi giới bất động sản không đủ điều kiện đưa vào kinh doanh;
đ) Yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan bồi thường thiệt hại do lỗi của họ gây ra;
e) Quyền khác theo hợp đồng.
2. Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản có các quyền sau đây:
a) Quyền quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều này;
b) Hưởng thù lao, hoa hồng môi giới bất động sản theo quy định tại Điều 63 của Luật này.

Theo đó, người hành nghề môi giới bất động sản có quyền từ chối môi giới đối với những bất động sản không đủ điều kiện đưa vào kinh doanh.

Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản hết hạn, nếu muốn được cấp lại thì phải làm gì?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản từ 01/08/2024 là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản có giá trị sử dụng trong bao lâu?
Lao động tiền lương
Có cần phải tốt nghiệp đại học để được dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đăng ký dự thi chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản gồm những gì?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản mới nhất?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản?
Lao động tiền lương
Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản là gì?
Lao động tiền lương
Hình thức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Thi sát hạch chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản bao nhiêu điểm thì đạt yêu cầu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
337 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 09 văn bản về Kinh doanh bất động sản mới nhất Cập nhật văn bản hướng dẫn về Nhà chung cư theo Luật Nhà ở mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào