Có bắt buộc phải đóng kinh phí công đoàn đối với doanh nghiệp có ít hơn 10 người lao động hay không?

Tôi muốn biết, có bắt buộc phải đóng kinh phí công đoàn đối với doanh nghiệp có ít hơn 10 người lao động hay không? Tôi vừa thành lập một doanh nghiệp với quy mô nhỏ (ít hơn 10 nhân viên). Vậy thì doanh nghiệp của tôi có phải đóng kinh phí công đoàn hay không và nếu có thì mức đóng như thế nào? Câu hỏi của chị Vy (Đồng Nai).

Phương thức đóng kinh phí công đoàn của doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP về phương thức đóng kinh phí công đoàn như sau:

Phương thức đóng kinh phí công đoàn
1. Cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.
Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan, đơn vị mở tài khoản giao dịch căn cứ giấy rút kinh phí công đoàn, thực hiện việc kiểm soát chi và chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của tổ chức công đoàn tại ngân hàng.
2. Tổ chức, doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.
3. Tổ chức, doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả tiền lương theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh đóng kinh phí công đoàn theo tháng hoặc quý một lần cùng với thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động trên cơ sở đăng ký với tổ chức công đoàn.

Theo đó, doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.

Phương thức đóng kinh phí công đoàn của doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Phương thức đóng kinh phí công đoàn của doanh nghiệp được quy định như thế nào? (Hình ảnh từ Internet)

Có bắt buộc phải đóng kinh phí công đoàn đối với doanh nghiệp có ít hơn 10 người lao động hay không?

Theo khoản 2 Điều 26 Luật Công đoàn 2012 quy định:

Tài chính công đoàn
Tài chính công đoàn gồm các nguồn thu sau đây:
...
2. Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động;
...

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 191/2013/NĐ-CP về đối tượng đóng kinh phí công đoàn như sau:

Đối tượng đóng kinh phí công đoàn
Đối tượng đóng kinh phí công đoàn theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật công đoàn là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà không phân biệt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó đã có hay chưa có tổ chức công đoàn cơ sở, bao gồm:
1. Cơ quan nhà nước (kể cả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn), đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập.
4. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư.
5. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật hợp tác xã.
6. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có liên quan đến tổ chức và hoạt động công đoàn, văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam.
7. Tổ chức khác có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Theo đó, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hiện hành thuộc đối tượng đóng kinh phí công đoàn theo quy định mà không tuỳ thuộc vào doanh nghiệp có quy mô và số lượng người bao nhiêu.

Như vậy, doanh nghiệp của bạn có ít hơn 10 người lao động thì cũng phải đóng kinh phí công đoàn theo quy định.

Mức đóng và căn cứ đóng kinh phí công đoàn được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 191/2013/NĐ-CP thì:

Mức đóng và căn cứ đóng kinh phí công đoàn
Mức đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Riêng đối với đơn vị thuộc lực lượng vũ trang quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này, quỹ tiền lương là tổng mức tiền lương của những cán bộ, công nhân viên chức quốc phòng, lao động làm việc hưởng lương trong các nhà máy, doanh nghiệp, đơn vị cơ sở trong Quân đội nhân dân; cán bộ, công nhân, viên chức, lao động làm việc hưởng lương trong các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị khoa học-kỹ thuật, sự nghiệp và phục vụ trong Công an nhân dân.

Theo đó, mức đóng kinh phí công đoàn bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Vậy nên mức đóng và căn cứ đóng kinh phí công đoàn của công ty bạn cần tuân theo quy định như trên.

Kinh phí công đoàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hướng dẫn thu kinh phí công đoàn cơ sở năm 2025 như thế nào?
Lao động tiền lương
Thu kinh phí công đoàn không đúng kế hoạch đã đặt ra thì xử phạt thế nào?
Lao động tiền lương
Một số điều cần biết về kinh phí công đoàn?
Lao động tiền lương
Kinh phí công đoàn có phải là 1 nguồn thu của tài chính công đoàn không?
Lao động tiền lương
Mức đóng kinh phí công đoàn mới nhất năm 2024 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp nước ngoài có phải đóng kinh phí công đoàn không?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy đề nghị đóng kinh phí công đoàn mới nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Công đoàn là gì? Người lao động có bắt buộc phải đóng tiền công đoàn không?
Lao động tiền lương
Công ty chỉ đóng kinh phí công đoàn cho người lao động trong nước và không đóng cho lao động người nước ngoài có được không?
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động đóng kinh phí công đoàn không đúng hạn thì bị phạt như thế nào? Pháp luật quy định như thế nào về sử dụng tài chính công đoàn?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kinh phí công đoàn
29,053 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh phí công đoàn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kinh phí công đoàn

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tài chính Công đoàn: Các văn bản liên quan cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào