Chuyên viên cao cấp về người có công cần trình độ đào tạo ra sao?

Cho tôi hỏi đối với Chuyên viên cao cấp về người có công cần trình độ đào tạo ra sao? Câu hỏi của anh K.P (Vũng Tàu).

Chuyên viên cao cấp về người có công cần trình độ đào tạo ra sao?

Căn cứ theo Phụ lục II.6 Mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực người có công ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn vị trí việc làm công chức lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, có quy định như sau:

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương.

Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền

Bồi dưỡng, chứng chỉ

Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính;

Kinh nghiệm (thành tích công tác)

- Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch;

- Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

Phẩm chất cá nhân

- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan.

- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt

- Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe

- Điềm tĩnh, cẩn thận

- Khả năng đoàn kết nội bộ

- Phẩm chất khác ...

Các yêu cầu khác

- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;

- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ quan, đơn vị;

- Hiểu biết về lĩnh vực người có công.

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành LĐTBXH; nắm vững hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành LĐTBXH, lĩnh vực người có công;

- Có năng lực nghiên cứu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động; năng lực tham mưu hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách gắn với chuyên môn nghiệp vụ của ngành TBLĐXH, lĩnh vực người có công.

- Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra thuộc phạm vi quản lý theo ngành LĐTBXH, lĩnh vực người có công;

- Nắm vững tình hình và xu thế phát triển của ngành LĐTBXH, lĩnh vực người có công trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;

- Có kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ xây dựng và triển khai dự án, đề án, chương trình liên quan đến công tác quản lý nhà nước của ngành LĐTBXH, lĩnh vực người có công;

- Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành LĐTBXH, lĩnh vực người có công;

Chuyên viên cao cấp về người có công cần trình độ đào tạo ra sao?

Chuyên viên cao cấp về người có công cần trình độ đào tạo ra sao?

Chuyên viên cao cấp về người có công có phạm vi quyền hạn ra sao?

Căn cứ theo Phụ lục II.6 Mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực người có công ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn vị trí việc làm công chức lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, có quy định như sau:

TT

Quyền hạn cụ thể

4.1

Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao;

4.2

Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.

4.3

Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao;

4.4

Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao;

4.5

Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo quy định.


Chuyên viên cao cấp về người có công làm những công việc cụ thể nào?

Căn cứ theo Phụ lục II.6 Mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực người có công ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn vị trí việc làm công chức lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, có quy định như sau:

STT

Mảng công việc

Công việc cụ thể

1

Tham mưu xây dựng văn bản

- Chủ trì nghiên cứu xây dựng, hoàn thiện thể chế hoặc các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính sách, các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành về lĩnh vực người có công trong phạm vi toàn quốc hoặc đề án, dự án, chương trình trong lĩnh vực người có công thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Chủ trì việc tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm về lĩnh vực người có công thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.


2

Hướng dẫn

Tham mưu cấp có thẩm quyền hướng dẫn triển khai các Nghị định, Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về lĩnh vực người có công thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.

3

Tổ chức thực hiện


3.1

Xây dựng kế hoạch

- Tham mưu xây dựng kế hoạch, chiến lược, chính sách, pháp luật, dự án, đề án thuộc lĩnh vực người có công, tổ chức triển khai thực hiện các chế độ, chính sách, quy định của pháp luật về lĩnh vực người có công.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.


3.2

Thẩm định các đề án công tác và nghiệp vụ liên quan

Thẩm định các đề án cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp nhà nước thuộc về lĩnh vực người có công thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.

3.3

Nghiên cứu xây dựng các đề án cấp nhà nước, cấp Bộ

Chủ trì nghiên cứu đề tài, đề án và các công trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, cấp tỉnh nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực người có công thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.

3.4

Thực hiện

nhiệm vụ

chung, hội họp

- Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.

- Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định.

- Tham gia tiếp công dân theo quy định và đề ra phương án giải quyết.


3.5

Báo cáo, thống kê, điều tra

Chủ trì, xây dựng báo cáo, theo dõi, thu thập thông tin, thống kê tổng hợp số liệu liên quan trong thực hiện các chính sách về người có công

3.6

Phối hợp thực hiện

- Phối hợp với các cơ quan tổ chức có liên quan ở Trung ương và địa phương về về lĩnh vực người có công thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Phối hợp thực hiện công việc với các thành viên trong đơn vị.

4

Kiểm tra, thanh tra

Thanh tra, kiểm tra, việc thực hiện chính sách, pháp luật về lĩnh vực người có công thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; đề xuất chủ trương, biện pháp xử lý.

5

Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo đơn vị giao.


Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 05/12/2023

Công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực người có công
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chuyên viên chính về người có công có quyền hạn ra sao?
Lao động tiền lương
Chuyên viên cao cấp về người có công cần trình độ đào tạo ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực người có công
326 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực người có công

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực người có công

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào