Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có giá trị trong phạm vi nào?

Cho tôi hỏi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có giá trị trong phạm vi nào? Nghề nào cần chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia? Câu hỏi từ anh Ninh (Gia Lai).

Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có giá trị trong phạm vi nào?

Căn cứ Điều 33 Luật Việc làm 2013 quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cụ thể như sau:

Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
1. Người lao động đạt yêu cầu ở bậc trình độ kỹ năng nghề nào thì được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ đó theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có giá trị trong phạm vi cả nước. Trường hợp có sự công nhận, thừa nhận lẫn nhau về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia giữa Việt Nam với quốc gia, vùng lãnh thổ khác thì chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có giá trị tại quốc gia, vùng lãnh thổ đã công nhận, thừa nhận và ngược lại.

Theo đó, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có giá trị trong phạm vi cả nước.

Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có giá trị trong phạm vi nào?

Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có giá trị trong phạm vi nào?

Nghề nào cần chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia?

Căn cứ Điều 35 Luật Việc làm 2013 quy định như sau:

Những công việc yêu cầu phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
1. Người lao động làm công việc ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn và sức khoẻ của cá nhân người lao động hoặc cộng đồng phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
2. Chính phủ quy định danh mục công việc quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó người lao động làm công việc ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn và sức khỏe của cá nhân người lao động hoặc cộng đồng phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

Căn cứ Điều 28 Nghị định 31/2015/NĐ-CP quy định về danh mục công việc ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn, sức khỏe của cá nhân người lao động và cộng đồng phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cụ thể như sau:

Danh mục công việc ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn, sức khỏe của cá nhân người lao động và cộng đồng phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
1. Công việc ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn và sức khỏe của cá nhân người lao động hoặc cộng đồng bao gồm:
a) Công việc thuộc danh mục công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
b) Công việc khi người lao động thực hiện công việc đó có ảnh hưởng trực tiếp đến sự an toàn của cộng đồng hoặc sức khỏe của người khác.
2. Việc đề xuất, thay đổi, loại bỏ, bổ sung các công việc vào danh mục công việc ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn, sức khỏe của cá nhân người lao động và cộng đồng phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Lựa chọn các công việc theo quy định tại Khoản 1 Điều này để từng bước đưa vào danh mục theo lộ trình nhằm bảo đảm việc thực hiện được khả thi, hạn chế các tác động gây ảnh hưởng đến người lao động, người sử dụng lao động và xáo trộn hoạt động của doanh nghiệp, xã hội;
b) Các công việc thuộc danh mục được đề xuất thay đổi hoặc loại bỏ khi công việc đó thay đổi tên gọi hoặc không còn công việc đó.
3. Danh mục công việc ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn và sức khỏe của cá nhân người lao động hoặc cộng đồng phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được sắp xếp theo Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam hiện hành.
4. Danh mục công việc ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn và sức khỏe của cá nhân người lao động hoặc cộng đồng phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó công việc ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn và sức khỏe của cá nhân người lao động hoặc cộng đồng bao gồm:

- Công việc thuộc danh mục công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

- Công việc khi người lao động thực hiện công việc đó có ảnh hưởng trực tiếp đến sự an toàn của cộng đồng hoặc sức khỏe của người khác.

Xem chi tiết danh mục công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH: Tại đây.

Xem chi tiết danh mục công việc ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn và sức khỏe của cá nhân người lao động hoặc cộng đồng phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia: Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 31/2015/NĐ-CP Tại đây.

Người lao động tham gia đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có quyền gì?

Căn cứ Điều 34 Luật Việc làm 2013 quy định về quyền và trách nhiệm của người lao động tham gia đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cụ thể như sau:

Quyền và trách nhiệm của người lao động tham gia đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
1. Người lao động tham gia đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có các quyền sau đây:
a) Lựa chọn tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
b) Được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia khi đạt yêu cầu về trình độ kỹ năng nghề tương ứng;
c) Khiếu nại về kết quả đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của pháp luật.
2. Người lao động tham gia đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có trách nhiệm sau đây:
a) Chấp hành nội quy, quy chế về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
b) Nộp phí đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của pháp luật.

Theo đó, người lao động tham gia đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có các quyền sau đây:

- Lựa chọn tổ chức đánh giá kỹ năng nghề.

- Được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia khi đạt yêu cầu về trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

- Khiếu nại về kết quả đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của pháp luật.

Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mục đích đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là gì?
Lao động tiền lương
Người lao động tham gia đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có quyền gì?
Lao động tiền lương
Khi nào chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có giá trị ở nước ngoài?
Lao động tiền lương
Giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia do cơ quan nào cấp?
Lao động tiền lương
Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho tổ chức đánh giá kỹ năng nghề khi đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Sử dụng người lao động chưa qua đào tạo chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Khi nào người lao động được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia?
Lao động tiền lương
Người lao động tham gia đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có trách nhiệm gì?
Lao động tiền lương
Mẫu tờ khai đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có dạng ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
338 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào