Chứng chỉ kiểm toán viên có được cấp lại trong trường hợp bị mất không?

Chứng chỉ kiểm toán viên có được cấp lại trong trường hợp bị mất không?

Chứng chỉ kiểm toán viên có được cấp lại trong trường hợp bị mất không?

Căn cứ tại Điều 22 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định:

Cấp chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có kết quả thi, Bộ Tài chính cấp chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên cho người đạt kết quả thi.
2. Chứng chỉ kiểm toán viên (Phụ lục số 04) hoặc chứng chỉ kế toán viên (Phụ lục số 05) được trao trực tiếp cho người được cấp chứng chỉ hoặc người được ủy quyền của người được cấp; trường hợp bị mất sẽ không được cấp lại.
3. Chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên có giá trị pháp lý để đăng ký hành nghề kiểm toán, hành nghề kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành về hành nghề kiểm toán, hành nghề kế toán.

Theo đó, chứng chỉ kiểm toán viên không được cấp lại trong trường hợp bị mất.

Chứng chỉ kiểm toán viên có được cấp lại trong trường hợp bị mất không?

Chứng chỉ kiểm toán viên có được cấp lại trong trường hợp bị mất không?

Hồ sơ dự thi lần đầu để lấy chứng chỉ kiểm toán viên gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 91/2017/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Thông tư 43/2023/TT-BTC, có khoản bị bãi bỏ bởi khoản 3 Điều 3 Thông tư 22/2024/TT-BTC quy định:

Hồ sơ dự thi
1. Người đăng ký dự thi lần đầu để lấy chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên, hồ sơ dự thi gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh màu cỡ 3x4cm theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02a hoặc Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền) và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Sơ yếu lý lịch;
d) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này, có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng. Nếu là bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thì phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực ghi rõ số đơn vị học trình (hoặc tiết học) của tất cả các môn học. Trường hợp người dự thi nộp bằng thạc sỹ, tiến sỹ thì phải nộp kèm theo bảng điểm học thạc sỹ, tiến sỹ có ghi rõ ngành học có chứng thực;
đ) 3 ảnh màu cỡ 3x4cm mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.
...

Theo đó, người đăng ký dự thi lần đầu để lấy chứng chỉ kiểm toán viên chuẩn bị hồ sơ như sau:

- Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh màu cỡ 3x4cm theo mẫu kèm theo Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền) và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị theo mẫu

- Sơ yếu lý lịch;

- Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo quy định, có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng. Nếu là bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thì phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực ghi rõ số đơn vị học trình (hoặc tiết học) của tất cả các môn học. Trường hợp người dự thi nộp bằng thạc sỹ, tiến sỹ thì phải nộp kèm theo bảng điểm học thạc sỹ, tiến sỹ có ghi rõ ngành học có chứng thực;

- 3 ảnh màu cỡ 3x4cm mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.

Lưu ý: Thông tư 22/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 1/7/2024

Người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên phải có thời gian công tác thực tế bao lâu?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên, cụ thể như sau:

Điều kiện dự thi
Người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
2. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm các quy định tại Điều 9 Thông tư này;
3. Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi. Thời gian công tác thực tế về kiểm toán bao gồm thời gian làm trợ lý kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán, thời gian làm kiểm toán nội bộ tại bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị, thời gian làm kiểm toán tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước;
4. Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và chi phí dự thi theo quy định;
5. Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 của Luật kế toán

Theo đó, người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên phải có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi.

Thời gian công tác thực tế về kiểm toán bao gồm thời gian làm trợ lý kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán, thời gian làm kiểm toán nội bộ tại bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị, thời gian làm kiểm toán tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước.

Chứng chỉ kiểm toán viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người có chứng chỉ kiểm toán viên được miễn thi môn nào trong thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế?
Lao động tiền lương
Người có chứng chỉ kiểm toán viên chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm những gì?
Lao động tiền lương
Người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên cần đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Chứng chỉ kiểm toán viên được cấp trong thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Chứng chỉ kiểm toán viên do ai cấp?
Lao động tiền lương
Tải mẫu chứng chỉ kiểm toán viên ở đâu?
Lao động tiền lương
Chứng chỉ kiểm toán viên có giá trị pháp lý như thế nào?
Lao động tiền lương
Chứng chỉ kiểm toán viên có được cấp lại trong trường hợp bị mất không?
Lao động tiền lương
Thí sinh dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên bị lập biên bản đình chỉ kỳ thi trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Kê khai không đúng thông tin dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên bị phạt gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chứng chỉ kiểm toán viên
430 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ kiểm toán viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ kiểm toán viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật kế toán đang có hiệu lực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào