Chứng chỉ hành nghề dược được cấp trong thời hạn bao lâu?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì Chứng chỉ hành nghề dược được cấp trong thời hạn bao lâu?

Vị trí công việc nào phải có Chứng chỉ hành nghề dược?

Căn cứ theo Điều 11 Luật Dược 2016 quy định về vị trí công việc phải có Chứng chỉ hành nghề dược như sau:

Vị trí công việc phải có Chứng chỉ hành nghề dược
1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược.
2. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
3. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Theo đó, những vị trí công việc phải có Chứng chỉ hành nghề dược gồm:

- Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược.

- Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.

- Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Chứng chỉ hành nghề dược được cấp trong thời hạn bao lâu?

Chứng chỉ hành nghề dược được cấp trong thời hạn bao lâu?

Chứng chỉ hành nghề dược được cấp trong thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Dược 2016 quy định về thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược như sau:

Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược
1. Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược nộp hồ sơ đến cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề dược.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp; 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược, người đứng đầu cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề dược cấp Chứng chỉ hành nghề dược; trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Thời hạn cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại khoản 8 Điều 24 của Luật này là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

Theo đó, thời hạn cấp Chứng chỉ hành nghề dược là 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp.

Trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược do bị thu hồi vì bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề dược thì thời hạn cấp là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 24 Luật Dược 2016 quy định về hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược
1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược có ảnh chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
2. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn.
3. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
4. Giấy xác nhận về thời gian thực hành chuyên môn do người đứng đầu cơ sở nơi người đó thực hành cấp.
5. Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược quy định tại khoản 9 Điều 28 của Luật này.
6. Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
7. Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
8. Trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược do bị thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật này thì người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chỉ cần nộp đơn theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược gồm:

- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược có ảnh chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

- Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn.

- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

- Giấy xác nhận về thời gian thực hành chuyên môn do người đứng đầu cơ sở nơi người đó thực hành cấp.

- Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược quy định tại khoản 9 Điều 28 Luật Dược 2016.

- Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

- Phiếu lý lịch tư pháp.

Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

Trong trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược do bị thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Luật Dược 2016 thì người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chỉ cần nộp Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược có ảnh chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

Chứng chỉ hành nghề dược
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chứng chỉ hành nghề dược được cấp trong thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Thời hạn để được cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược là bao lâu?
Lao động tiền lương
Để được cấp Chứng chỉ hành nghề dược thì cần có văn bằng chuyên môn ra sao?
Lao động tiền lương
Có bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược khi cho người khác thuê không?
Lao động tiền lương
Thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược nếu không hành nghề trong thời gian bao lâu?
Lao động tiền lương
Cá nhân có 02 Chứng chỉ hành nghề dược thì có bị thu hồi không?
Lao động tiền lương
Hành vi thuê Chứng chỉ hành nghề dược của người khác để hành nghề bị xử phạt bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chứng chỉ hành nghề dược hết hiệu lực khi nào?
Lao động tiền lương
Trên Chứng chỉ hành nghề dược ghi những nội dung gì?
Lao động tiền lương
Mẫu Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức xét hồ sơ hiện nay được quy định như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chứng chỉ hành nghề dược
577 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề dược

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề dược

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất về Đấu thầu thuốc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào