Chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 có mức lương là bao nhiêu?
Viên chức có chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 có mã số bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y
1. Chức danh chẩn đoán bệnh động vật, bao gồm:
a) Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II - Mã số: V.03.04.10
b) Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III - Mã số: V.03.04.11
c) Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV - Mã số: V.03.04.12
2. Chức danh kiểm tra vệ sinh thú y, bao gồm:
a) Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II - Mã số: V.03.05.13
b) Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III - Mã số: V.03.05.14
c) Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV - Mã số: V.03.05.15
3. Chức danh kiểm nghiệm thuốc thú y, bao gồm:
a) Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II - Mã số: V.03.06.16
b) Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III - Mã số: V.03.06.17
c) Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV - Mã số: V.03.06.18
4. Chức danh kiểm nghiệm chăn nuôi, bao gồm:
a) Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II - Mã số: V.03.07.19
b) Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III - Mã số: V.03.07.20
c) Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV - Mã số: V.03.07.21
Như vậy, theo quy định trên, viên chức có chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 có mã số: V.03.04.11.
Chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 có mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 có nhiệm vụ gì?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III - Mã số: V.03.04.11
1. Nhiệm vụ
a) Trực tiếp thực hiện việc chẩn đoán, xét nghiệm, điều trị bệnh động vật theo sự phân cấp và phân công;
b) Thực hiện pha chế và bảo quản một số môi trường dung dịch phục vụ công tác chẩn đoán, xét nghiệm đối với từng loại bệnh hoặc chẩn đoán bệnh qua lâm sàng và đề xuất biện pháp điều trị;
c) Thực hiện tiêm truyền động vật thí nghiệm, nuôi cấy bệnh phẩm hoặc trực tiếp điều trị và theo dõi kết quả tiêm truyền động vật thí nghiệm theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật;
d) Thực hiện mổ khám, theo dõi kết quả xét nghiệm hoặc điều trị; ghi chép đầy đủ kết quả mổ khám, quá trình diễn biến sau xét nghiệm và điều trị, kịp thời báo cáo lên cấp có thẩm quyền để xử lý;
đ) Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật;
e) Hướng dẫn kiểm tra các viên chức chẩn đoán bệnh động vật hạng dưới để làm công tác chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật.
...
Như vậy, chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 sẽ có những nhiệm vụ theo quy định nêu trên.
Mức lương của viên chức giữ chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 21 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành chăn nuôi và thú y được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II, Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II, Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III, kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III, kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...
Theo quy định trên, chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 3.486.600 đồng/tháng đến 7.420.200 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 sẽ nhận mức lương từ: 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.
- Tăng lương hưu lần 3 cho đối tượng nào theo Luật Bảo hiểm xã hội mới quy định?
- Chính thức kết luận của Phó Thủ tướng: Mức lương cơ sở mới của toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang tác động đến chỉ số CPI như thế nào tại Thông báo 511?
- Chính sách tăng lương chính thức cho 02 đối tượng CBCCVC và 07 đối tượng LLVT khi thực hiện cải cách tiền lương, cụ thể như thế nào?
- Chốt đợt tăng lương hưu mới sau đợt tăng lương hưu lần 1, lần 2 hơn 15% là từ 1/7/2025 có đúng không?
- Xem xét mức lương cơ sở mới thay thế mức lương cơ sở 2.34 của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang thì Quốc hội căn cứ phù hợp với yếu tố nào?