Chính thức từ 1/1/2025, thành phố Hải Phòng sẽ có thêm quận mới? Mức lương tối thiểu vùng cao nhất của thành phố này hiện nay là bao nhiêu?
Chính thức từ 1/1/2025, thành phố Hải Phòng sẽ có thêm quận mới?
Căn cứ tại Điều 2 Nghị quyết 1232/NQ-UBTVQH15 năm 2024 quy định:
Sắp xếp huyện An Dương, quận Hồng Bàng và các đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc; thành lập quận An Dương và các phường trực thuộc
1. Điều chỉnh toàn bộ diện tích tự nhiên là 11,56 km2, quy mô dân số là 20.857 người của xã Đại Bản, toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,31 km2, quy mô dân số là 15.381 người của xã An Hồng và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,48 km2, quy mô dân số là 15.287 người của xã An Hưng thuộc huyện An Dương để nhập vào quận Hồng Bàng. Sau khi điều chỉnh, quận Hồng Bàng có diện tích tự nhiên là 39,77 km2 và quy mô dân số là 177.820 người; huyện An Dương có diện tích tự nhiên là 78,96 km2 và quy mô dân số là 171.227 người.
2. Thành lập quận An Dương trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 78,96 km2 và quy mô dân số là 171.227 người của huyện An Dương sau khi điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này.
...
5. Sau khi sắp xếp:
a) Quận An Dương có 10 phường, gồm: An Đồng, An Hải, An Hòa, Đồng Thái, Hồng Phong, Hồng Thái, Lê Lợi, Lê Thiện, Nam Sơn và Tân Tiến.
Quận An Dương giáp các quận Hồng Bàng, Kiến An, Lê Chân, huyện An Lão và tỉnh Hải Dương;
b) Quận Hồng Bàng có 10 phường, gồm: An Hồng, An Hưng, Đại Bản, Hoàng Văn Thụ, Hùng Vương, Minh Khai, Phan Bội Châu, Quán Toan, Sở Dầu và Thượng Lý.
Quận Hồng Bàng giáp các quận An Dương, Lê Chân, Ngô Quyền, thành phố Thủy Nguyên và tỉnh Hải Dương.
Theo đó, chính thức từ 1/1/2025, thành phố Hải Phòng sẽ có thêm 1 quận mới là quận An Dương.
Đồng thời sau khi sắp xếp:
- Quận An Dương có 10 phường, gồm: An Đồng, An Hải, An Hòa, Đồng Thái, Hồng Phong, Hồng Thái, Lê Lợi, Lê Thiện, Nam Sơn và Tân Tiến.
- Quận An Dương giáp các quận Hồng Bàng, Kiến An, Lê Chân, huyện An Lão và tỉnh Hải Dương.
Chính thức từ 1/1/2025, thành phố Hải Phòng sẽ có thêm quận mới?
Mức lương tối thiểu vùng cao nhất của thành phố Hải Phòng hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Theo đó, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
Căn cứ tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng của thành phố Hải Phòng hiện nay như sau:
- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng áp dụng mức lương tối thiểu vùng 1
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.960.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 23.800 đồng/giờ.
- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2
- Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.410.000 đồng/tháng
- Đối với mức lương tối thiểu giờ: 21.200 đồng/giờ.
Như vậy, mức lương tối thiểu vùng cao nhất của thành phố Hải Phòng hiện nay là:
- Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.960.000 đồng/tháng
- Đối với mức lương tối thiểu giờ: 23.800 đồng/giờ.
Tiêu chuẩn của quận hiện nay được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 7 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15, có cụm từ bị thay thế bởi khoản 20 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định:
Tiêu chuẩn của quận
1. Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên từ 35 km2 trở lên.
3. Số phường trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên.
4. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
5. Hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị đạt các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị quy định tại bảng 2B Phụ lục 2 của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 về phân loại đô thị đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sau đây gọi chung là Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị).
Trường hợp thành lập quận thì phải có quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận việc đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản này đối với khu vực dự kiến thành lập quận.
Theo đó, tiêu chuẩn của quận hiện nay được quy định như sau:
- Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên từ 35 km2 trở lên.
- Số phường trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên.
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị đạt các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị quy định tại bảng 2B Phụ lục 2 của Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sau đây gọi chung là Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị).
Trường hợp thành lập quận thì phải có quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận việc đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản này đối với khu vực dự kiến thành lập quận.
Lưu ý: Nghị quyết 1232/NQ-UBTVQH15 năm 2024 bắt đầu có hiệu lực từ 1/1/2025
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Thống nhất mốc thưởng hơn 9 triệu, hơn 18 triệu lần lượt vào năm 2024, năm 2025 cho đối tượng hưởng lương từ NSNN thuộc phạm vi quản lý của BQP hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, cụ thể ra sao?
- Lương hưu tháng 12 năm 2024 chính thức chi trả bằng tiền mặt cho toàn bộ người lao động từ ngày mấy? Địa điểm nhận ở đâu?
- Bài phát biểu hay về Cựu chiến binh ngày 6 12 ngắn gọn, ý nghĩa? Cựu chiến binh có được hưởng chế độ gì không?
- Thống nhất lương hưu 2025 với mức 1, mức 2 sau đợt tăng hơn 15% dành cho người đã nghỉ hưu trước 1995 có đúng không?