Chính thức chốt tăng lương tối thiểu vùng năm 2024 lên 6% cụ thể ra sao?

Cho tôi hỏi chính thức chốt mức tăng lương tối thiểu vùng năm sau lên bao nhiêu? Câu hỏi của anh Đ.N (Bình Thuận).

Chính thức chốt tăng lương tối thiểu vùng năm 2024 lên 6% cụ thể ra sao?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, mức lương tối thiểu tháng theo dự kiến được quy định như sau:

- Đối với vùng I: 4.960.000 đồng/tháng;

- Đối với vùng II: 4.410.000 đồng/tháng;

- Đối với vùng III: 3.860.000 đồng/tháng;

- Đối với vùng IV: 3.450.000 đồng/tháng.

Theo đó, mức lương tối thiểu tháng của các vùng từ 01/7/2024 dự kiến tăng lên 280.000 đồng/tháng đối với vùng I; 250.000 đồng/tháng đối với vùng II; 220.000 đồng/tháng đối với vùng III và 200.000 đồng/tháng đối với vùng IV.

Như vậy, mức tăng lương tối thiểu vùng thấp nhất là 200.000 đồng/tháng. Mức tăng này áp dụng với các địa bàn thuộc vùng IV.

Xem Dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động: TẢI VỀ

Xem thêm:

Tăng mức lương lên 23,5% từ 1/7/2024 thì có tăng tiền lương đóng BHXH của công chức viên chức hay không?

Bảng lương theo vị trí việc làm năm 2024 của công chức viên chức xây dựng mức lương như thế nào?

Tiền lương mới giáo viên từ 01/7/2024 có bị giảm khi bỏ 04 phụ cấp hay không?

Chính thức chốt tăng lương tối thiểu vùng năm 2024 lên 6% cụ thể ra sao?

Chính thức chốt tăng lương tối thiểu vùng năm 2024 lên 6% cụ thể ra sao?

Hiện nay người lao động đang được áp dụng mức lương tối thiểu vùng là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có giải thích về mức lương tối thiểu như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
...

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
lương tối thiểu
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, có thể hiểu mức lương tối thiểu là mức lương tối thấp mà người lao động có thể nhận được khi thực hiện công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động thông thường và người sử dụng lao động không được thấp hơn mức lương theo quy định như trên.

Công ty trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị xử phạt ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi không trả hoặc trả không đủ cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động trả đủ khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cộng với khoản tiền lãi của số tiền đó tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt cho người lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Lưu ý: theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, tùy vào số lượng người lao động bị trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng mà người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt hành chính từ 20 triệu đồng đến 75 triệu đồng đối với cá nhân vi phạm và từ 40 triệu đồng đến 150 triệu đồng đối với tổ chức vi phạm.

Ngoài việc bị phạt tiền, người sử dụng lao động còn buộc phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền trả thiếu cho người lao động. Mức lãi suất sẽ được tính theo mức lãi tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm doanh nghiệp bị xử phạt.

Lương tối thiểu vùng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng hiện nay là bao nhiêu? Mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Chính thức thay đổi lương tối thiểu vùng 1, 2, 3, 4 từ khi nào?
Lao động tiền lương
Lương tối thiểu vùng tăng 6%: Mức tiền lương tháng đóng BHXH tối thiểu bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tiếp tục tăng hay giảm lương tối thiểu vùng sau 01/7/2024 khi mức sống của NLĐ và gia đình họ thay đổi?
Lao động tiền lương
Toàn bộ 06 khoản tiền dự kiến sẽ tăng theo lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 là những khoản nào?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2024, tăng mức lương tối thiểu vùng thì người lao động có được tăng lương không?
Lao động tiền lương
Lương tối thiểu tháng của người lao động làm việc tại Thành phố Hà Nội được tăng lên bao nhiêu theo dự kiến?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc tại Quảng Ninh có mức lương tối thiểu tháng hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bảng lương tối thiểu vùng mới nhất 2024 theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Hoàng Sa Trường Sa thuộc tỉnh nào của nước ta? Lương tối thiểu vùng tại đây hiện nay là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lương tối thiểu vùng
8,571 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương tối thiểu vùng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương tối thiểu vùng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024 Xem và tải trọn bộ các văn bản về Lương cơ sở 2024 Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia: tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào