Chỉ huy cấp trung đoàn có quyền giải quyết cho quân nhân chuyên nghiệp nghỉ phép để kết hôn không?

Cho quân nhân chuyên nghiệp nghỉ phép để kết hôn có thuộc thẩm quyền giải quyết của chỉ huy cấp trung đoàn không?

Chỉ huy cấp trung đoàn có quyền giải quyết cho quân nhân chuyên nghiệp nghỉ phép để kết hôn không?

Theo Điều 10 Thông tư 113/2016/TT-BQP quy định:

Thẩm quyền giải quyết chế độ nghỉ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Chỉ huy cấp trung đoàn và tương đương trở lên:
1. Giải quyết cho quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền nghỉ theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư này.
2. Quyết định thời điểm, thời gian, tỷ lệ nghỉ phép hằng năm đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.

Theo đó chỉ huy cấp trung đoàn có quyền giải quyết cho quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền nghỉ theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư 113/2016/TT-BQP.

Theo Điều 6 Thông tư 113/2016/TT-BQP quy định:

Nghỉ phép đặc biệt
Ngoài chế độ nghỉ phép hằng năm, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được nghỉ phép đặc biệt không quá 10 ngày, trong những trường hợp sau đây:
1. Kết hôn; con đẻ, con nuôi hợp pháp kết hôn.
2. Bố đẻ, mẹ đẻ; bố vợ, mẹ vợ; bố chồng, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp chết hoặc đau ốm nặng, tai nạn phải điều trị dài ngày tại các cơ sở y tế.
3. Gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra.

Theo đó quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ phép đặc biệt không quá 10 ngày, trong những trường hợp kết hôn.

Vậy chỉ huy cấp trung đoàn có quyền giải quyết cho quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền nghỉ để kết hôn.

Chỉ huy cấp trung đoàn có quyền giải quyết cho quân nhân chuyên nghiệp nghỉ phép để kết hôn không?

Chỉ huy cấp trung đoàn có quyền giải quyết cho quân nhân chuyên nghiệp nghỉ phép để kết hôn không? (Hình từ Internet)

Quân nhân chuyên nghiệp có thâm niên công tác dưới 15 năm công tác thì được nghỉ hằng năm bao nhiêu ngày?

Theo Điều 5 Thông tư 113/2016/TT-BQP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 109/2021/TT-BQP) quy định:

Nghỉ phép hằng năm
1. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được nghỉ phép hằng năm như sau:
a) Dưới 15 năm công tác được nghỉ 20 ngày;
b) Từ đủ 15 năm công tác đến dưới 25 năm công tác được nghỉ 25 ngày;
c) Từ đủ 25 năm công tác trở lên được nghỉ 30 ngày.
2. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đóng quân ở đơn vị xa gia đình (nơi cư trú của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc của chồng) khi nghỉ phép hằng năm được nghỉ thêm:
a) 10 ngày khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đóng quân cách xa gia đình từ 500 km trở lên;
- Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 300 km trở lên;
- Đóng quân tại các đảo thuộc quần đảo Trường Sa và ở Nhà giàn DK1.
b) 05 ngày khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đóng quân cách xa gia đình từ 300 km đến dưới 500 km;
- Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 200 km đến dưới 300 km và có hệ số khu vực 0,5 trở lên;
- Đóng quân tại các đảo được hưởng phụ cấp khu vực.
3. Trong trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ, đơn vị không thể bố trí cho quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng nghỉ phép năm hoặc nghỉ chưa hết số ngày phép năm theo quy định thì năm sau chỉ huy đơn vị xem xét, quyết định cho nghỉ bù phép của năm trước. Trường hợp cá biệt, chỉ huy đơn vị vẫn không thể bố trí cho đi nghỉ phép được thì quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được xem xét, thanh toán tiền lương đối với số ngày chưa nghỉ phép năm theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 13/2012/TT-BQP ngày 21 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chế độ thanh toán tiền nghỉ phép đối với người hưởng lương làm việc trong các cơ quan, đơn vị Quân đội.
...

Theo đó quân nhân chuyên nghiệp có thâm niên công tác dưới 15 năm thì được nghỉ hằng năm 20 ngày.

Lưu ý: quân nhân chuyên nghiệp ở đơn vị xa gia đình khi nghỉ phép được nghỉ thêm theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 113/2016/TT-BQP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 109/2021/TT-BQP).

Quân nhân chuyên nghiệp có được hưởng phụ cấp thâm niên không?

Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 224/2017/TT-BQP quy định về đối tượng áp dụng, cụ thể như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng đang công tác, làm việc tại các cơ quan, đơn vị.
...

Ngoài ra khoản 1 Điều 3 Thông tư 224/2017/TT-BQP quy định về điều kiện áp dụng chế độ phụ cấp thâm niên như sau:

Chế độ phụ cấp thâm niên
1. Điều kiện áp dụng và mức phụ cấp
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này có thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội đủ 5 năm (đủ 60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ 6 trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.
...

Theo đó quân nhân chuyên nghiệp có thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội đủ 5 năm (đủ 60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ 6 trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.

Như vậy quân nhân chuyên nghiệp có thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội đủ 5 năm (đủ 60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên.

Đi đến trang Tìm kiếm - Quân nhân chuyên nghiệp
352 lượt xem
Quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp có hành vi vi phạm bị phạt tù thì có đương nhiên bị tước quân hiệu không?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp vi phạm bị xử lý kỷ luật thì có kỷ luật người chỉ huy trực tiếp hay không?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp chuyển sang làm cho doanh nghiệp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hưởng chế độ gì?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành sang làm cho tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước có được hưởng chế độ gì hay không?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp được cấp trang phục dã chiến những gì?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ theo các hình thức nào?
Lao động tiền lương
Thời gian hưởng bậc lương mới của quân nhân chuyên nghiệp được tính từ ngày nào?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp bị khởi tố thì có bị tước cấp hiệu không?
Lao động tiền lương
Trang phục thường dùng của quân nhân chuyên nghiệp gồm những gì?
Lao động tiền lương
03 trường hợp không xử lý kỷ luật tước danh hiệu quân nhân đối với quân nhân chuyên nghiệp là 03 trường hợp nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào