BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
224/2017/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 9 năm 2017
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN ĐỐI VỚI SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP,
CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 76/2009/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 19/2017/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương của công
nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc
phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng
dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp
thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên
chức quốc phòng đang hưởng lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 và
Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2017 của Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
phòng, viên chức quốc phòng đang công tác, làm việc tại các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Chế độ phụ cấp thâm
niên
1. Điều kiện áp dụng và mức phụ cấp
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều
2 Thông tư này có thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội
đủ 5 năm (đủ 60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện
hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ
năm thứ 6 trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.
2. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên
a) Thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của
Quân đội;
b) Thời gian hưởng phụ cấp thâm niên ở các ngành,
nghề khác (bao gồm: công an, cơ yếu, hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán,
thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm, kiểm tra Đảng, nhà giáo, dự trữ quốc
gia và các ngành, nghề khác được Chính phủ quy định) được cộng dồn với thời
gian quy định tại điểm a khoản này.
3. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên quy định
tại khoản 2 Điều này nếu có đứt quãng thì được cộng dồn.
4. Trong cùng một thời điểm làm việc, được hưởng nhiều
loại phụ cấp thâm niên (của nhiều ngành, nghề khác nhau) thì chỉ được hưởng một
loại phụ cấp thâm niên.
5. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp thâm
niên
a) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm
giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử; thời gian chấp
hành hình phạt tù giam; thời gian đào ngũ;
b) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên
tục từ 01 tháng trở lên;
c) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn
quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
6. Một số ví dụ cụ thể:
- Ví dụ 1: Đồng chí P, tháng 7 năm 1982 được
Quân đội tuyển dụng công nhân quốc phòng. Tính đến ngày 01 tháng 7 năm 2016, đồng
chí công nhân quốc phòng P có thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên như sau:
Thời gian là công nhân quốc phòng từ tháng 7 năm
1982 đến hết tháng 6 năm 2016 là 34 năm. Như vậy, ngày 01 tháng 7 năm 2016 đồng
chí công nhân quốc phòng P có thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên là 34 năm
và được hưởng phụ cấp thâm niên với tỷ lệ là 34%.
- Ví dụ 2: Đồng chí Q, tháng 3 năm 2007 được
Quân đội tuyển dụng viên chức quốc phòng, tháng 6 năm 2016 chuyển ngành sang Sở
Tài chính thành phố Hà Nội. Tháng 6 năm 2016 đồng chí Q không được hưởng phụ cấp
thâm niên.
- Ví dụ 3: Đồng chí công nhân quốc phòng A,
nhận lương hưu từ tháng 6 năm 2016. Đồng chí A không được hưởng phụ cấp thâm
niên để tính lương hưu.
- Ví dụ 4: Đồng chí X, tháng 01 năm 2008 được
Quân đội tuyển dụng công nhân quốc phòng, tháng 9 năm 2014 được Quân đội tuyển
chọn quân nhân chuyên nghiệp. Tính đến ngày 01 tháng 7 năm 2016, đồng chí quân
nhân chuyên nghiệp X có thời gian công tác tính hưởng phụ cấp thâm niên như
sau:
Tổng thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp
thâm niên là 8 năm 6 tháng, gồm 6 năm 8 tháng là công nhân quốc phòng (từ tháng
01 năm 2008 đến hết tháng 8 năm 2014) và 1 năm 10 tháng là quân nhân chuyên
nghiệp (từ tháng 9 năm 2014 đến hết tháng 6 năm 2016). Theo đó, tháng 7 năm
2016 đồng chí quân nhân chuyên nghiệp X được hưởng phụ cấp thâm niên với tỷ lệ
là 8%; (tháng 6 năm 2016 đồng chí quân nhân chuyên nghiệp X chưa được hưởng phụ
cấp thâm niên).
- Ví dụ 5: Đồng chí C, công tác ở ngành Hải
quan đủ 12 năm. Tháng 01 năm 2014 được Quân đội tuyển dụng làm viên chức quốc
phòng. Tính đến ngày 01 tháng 7 năm 2016, đồng chí viên chức quốc phòng C có thời
gian tính hưởng phụ cấp thâm niên như sau:
Tổng thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp
thâm niên là 14 năm 6 tháng, gồm 12 năm công tác ở ngành Hải quan và 2 năm 6
tháng là viên chức quốc phòng (từ tháng 01 năm 2014 đến hết tháng 6 năm 2016).
Theo đó, tháng 7 năm 2016 đồng chí viên chức quốc phòng C được hưởng phụ cấp
thâm niên với tỷ lệ là 14%.
- Ví dụ 6: Đồng chí B là công chức quốc
phòng, được Quân đội tuyển dụng từ tháng 3 năm 2011. Tháng 7 năm 2016 đồng chí
công chức quốc phòng B không được hưởng phụ cấp thâm niên vì không thuộc đối tượng
quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ
quan, đơn vị
1. Cơ quan quản lý nhân sự
a) Căn cứ vào thời gian làm việc ghi trong hồ sơ của
đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này để xác định
thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên. Đối với những trường hợp có sự thay đổi
về thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên theo quy định tại Thông tư này (cho
công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
có thời gian công tác là công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng), cơ quan
quản lý nhân sự lập danh sách, báo cáo cấp ủy, chỉ huy cùng cấp xem xét, xác nhận
và tổng hợp báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp đến cấp trực thuộc Bộ Quốc
phòng (qua cơ quan quản lý nhân sự);
b) Cơ quan quản lý nhân sự đơn vị cấp trực thuộc Bộ
Quốc phòng tiếp nhận, thẩm định, kiểm tra, tổng hợp báo cáo Thường vụ, chỉ huy
cùng cấp quyết định thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên đối với các đối tượng.
2. Cơ quan tài chính
a) Căn cứ vào danh sách những trường hợp có sự thay
đổi về thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên, cơ quan tài chính lập dự toán
ngân sách tăng thêm theo Mẫu số 01
và Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này, trình Thủ trưởng đơn vị ký duyệt, gửi cơ quan tài chính cấp trên cho đến Cục
Tài chính/Bộ Quốc phòng;
b) Căn cứ vào Quyết định của Thủ trưởng đơn vị cấp
trực thuộc Bộ Quốc phòng phê duyệt những trường hợp có sự thay đổi về thời gian
tính hưởng phụ cấp thâm niên, cơ quan tài chính lập bảng cấp phát và chi trả phụ
cấp thâm niên theo quy định.
3. Cơ quan, đơn vị
Căn cứ vào Quyết định của Thủ trưởng đơn vị cấp trực
thuộc Bộ Quốc phòng phê duyệt những trường hợp có sự thay đổi về thời gian tính
hưởng phụ cấp thâm niên, cơ quan, đơn vị thực hiện trích nộp bổ sung phần đóng
bảo hiểm xã hội và điều chỉnh lại mức đóng trên sổ bảo hiểm xã hội; điều chỉnh
lại mức hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng hưởng các chế độ bảo
hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành.
4. Bảo hiểm xã hội/Bộ Quốc phòng
Thực hiện truy thu đóng bảo hiểm xã hội; điều chỉnh
lại lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này đã nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm
xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Kinh phí bảo đảm
1. Đối với đơn vị dự toán, kinh phí chi trả phụ cấp
thâm niên do Ngân sách Quốc phòng đảm bảo và hạch toán vào Mục 6100, Tiểu mục
6115, Tiết mục: 10 (Sĩ quan), 20 (Quân nhân chuyên nghiệp), 30 (Công nhân quốc
phòng), 40 (Viên chức quốc phòng); Ngành 00 “Phụ cấp thâm niên khác”.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, kinh phí chi
trả phụ cấp thâm niên được hạch toán vào nguồn kinh phí của đơn vị theo quy định
tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
và các quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Đối với doanh nghiệp, kinh phí chi trả phụ cấp
thâm niên được hạch toán vào các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế của doanh nghiệp (được hạch toán bổ sung phần tăng thêm do truy lĩnh từ
ngày 01 tháng 7 năm 2016).
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 28
tháng 10 năm 2017. Thay thế Thông tư số 08/2015/TT-BQP
ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ
phụ cấp thâm niên nghề đối với một số đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Bãi bỏ nội dung về phụ cấp thâm niên nghề quy định
tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 219/2013/TT-BQP ngày 20 tháng
12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách
đối với người bị tạm đình chỉ công tác, người bị tạm giữ, tạm giam thuộc Bộ Quốc
phòng quản lý để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
3. Chế độ phụ cấp thâm niên đối với công nhân quốc
phòng và viên chức quốc phòng quy định tại Thông tư này được hưởng kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2016.
4. Viên chức quốc phòng khi được hưởng phụ cấp thâm
niên theo quy định tại Thông tư này thì vẫn tiếp tục được hưởng phụ cấp phục vụ
quốc phòng, an ninh quy định tại điểm đ khoản 8 Điều 6 Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các
cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để nghiên cứu, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- BHXH Việt Nam;
- Các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ;
- Cục: Tài chính, Cán bộ, Quân lực, Chính sách;
- Vụ Pháp chế/BQP;
- Bảo hiểm xã hội/BQP;
- Công báo; Cổng TTĐT BQP;
- Lưu VT, THBĐ; QT80.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng Tướng Trần Đơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO
(Kèm theo Thông tư số 224/2017/TT-BQP ngày 13 tháng 9 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mẫu
số 01
|
Báo cáo nhu cầu ngân sách tăng thêm thực hiện chế
độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, viên chức quốc
phòng năm 2017.
|
Mẫu
số 02
|
Tổng hợp báo cáo nhu cầu ngân sách tăng thêm thực
hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, viên
chức quốc phòng năm 2017.
|
Mẫu số 01. Báo cáo nhu cầu
ngân sách tăng thêm thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân
nhân chuyên nghiệp, viên chức quốc phòng năm 2017
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
ĐƠN VỊ: …………………
BÁO CÁO NHU CẦU
NGÂN SÁCH TĂNG THÊM THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN ĐỐI VỚI SĨ QUAN, QUÂN
NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG NĂM 2017
Đơn vị tính: Nghìn
đồng
Họ và tên
|
Cấp bậc
|
Chức vụ
|
Tuyển dụng hoặc tuyển chọn
|
Nhập ngũ
|
Hệ số lương tính phụ cấp thâm niên
|
Tỷ lệ % Phụ cấp thâm niên được hưởng
|
Mức lương cơ sở
|
Được hưởng
|
Đang hưởng
|
Chênh lệch
|
Kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên của năm
|
Hệ số lương hiện hưởng
|
Hệ số phụ cấp chức vụ (nếu có)
|
Hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung (quy đổi)
|
Tổng hệ số
|
Mức tiền phụ cấp thâm niên 01 tháng
|
Các khoản
trích nộp 01 tháng theo quy định
|
Mức tiền phụ cấp thâm niên đang hưởng (nếu có)
|
Các khoản
trích nộp 01 tháng theo quy định
|
Mức tiền phụ cấp thâm niên 01 tháng
|
Các khoản
trích nộp 01 tháng theo quy định
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e
|
1
|
2
|
3
|
4=1+ 2+3
|
5
|
6
|
7=4x5x6
|
8
|
9
|
10
|
11=7-9
|
12=8-10
|
13 = (11+12) x số tháng
|
Sĩ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quân nhân CN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viên chức QP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………………
Ghi chú: Kinh phí thực hiện phụ cấp
thâm niên của năm (cột 13) không bao gồm đối tượng công nhân quốc phòng (do đã
báo cáo theo Mẫu số 02 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 207/TT-BQP ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng).
CƠ QUAN TÀI CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CƠ QUAN CÁN BỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CƠ QUAN QUÂN LỰC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02. Tổng hợp báo cáo
nhu cầu ngân sách tăng thêm thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, viên chức quốc phòng năm 2017
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
ĐƠN VỊ: ………………..
TỔNG HỢP BÁO CÁO
NHU CẦU NGÂN SÁCH TĂNG THÊM THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN ĐỐI VỚI SĨ QUAN,
QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG NĂM 2017
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Số TT
|
Đơn vị
|
Quân số hiện có
|
Số người được
hưởng phụ cấp thâm niên
|
Mức lương cơ sở
|
Mức tiền phụ cấp
thâm niên 01 tháng
|
Các khoản trích
nộp 01 tháng theo quy định
|
Kinh phí thực
hiện phụ cấp thâm niên của năm
|
Ghi chú
|
a
|
b
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Đơn vị A
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhà máy C
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:…………………………………………………………………………
Ghi chú: Tổng số kinh phí thực hiện
phụ cấp thâm niên của năm (cột 6) không bao gồm nhu cầu kinh phí thực hiện phụ
cấp thâm niên năm 2017 khi thực hiện chuyển xếp lương công nhân quốc phòng (do
đã báo cáo theo Mẫu số 02 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 207/TT-BQP ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng).
CƠ QUAN TÀI CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CƠ QUAN CÁN BỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CƠ QUAN QUÂN LỰC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|