Chế độ tư hữu là gì? Chế độ tư hữu xuất hiện khi nào? Xóa bỏ chế độ tư hữu ảnh hưởng đến người lao động ra sao?

Chế độ tư hữu là gì? Chế độ tư hữu xuất hiện khi nào trong quá khứ? Nếu xóa bỏ chế độ tư hữu thì sẽ ảnh hưởng đến người lao động như thế nào?

Chế độ tư hữu là gì? Chế độ tư hữu xuất hiện khi nào? Xóa bỏ chế độ tư hữu ảnh hưởng đến người lao động ra sao?

Chế độ tư hữu là một hệ thống sở hữu trong đó tài sản và tư liệu sản xuất thuộc về các cá nhân hoặc nhóm người, thay vì thuộc về toàn xã hội hoặc nhà nước. Trong chế độ này, quyền sở hữu tài sản và tư liệu sản xuất được bảo vệ bởi pháp luật, và các cá nhân có quyền sử dụng, kiểm soát và chuyển nhượng tài sản của mình theo ý muốn.

Chế độ tư hữu thường được xem là nền tảng của nền kinh tế thị trường, nơi mà các cá nhân và doanh nghiệp tự do cạnh tranh và giao dịch để tối đa hóa lợi ích cá nhân. Tuy nhiên, nó cũng có thể dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo và các mâu thuẫn xã hội nếu không có các biện pháp điều tiết hợp lý.

* Chế độ tư hữu đã xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử loài người. Các dấu hiệu đầu tiên của chế độ tư hữu có thể được truy ngược về thời kỳ tiền sử, khi con người bắt đầu định cư và phát triển nông nghiệp. Việc sở hữu đất đai và tài sản cá nhân trở nên quan trọng khi con người cần bảo vệ và quản lý tài nguyên của mình.

Trong các nền văn minh cổ đại như Mesopotamia, Ai Cập, Hy Lạp và La Mã, chế độ tư hữu đã được phát triển và bảo vệ bởi các hệ thống pháp luật. Đặc biệt, trong thời kỳ La Mã cổ đại, quyền sở hữu tư nhân được quy định rõ ràng và trở thành một phần quan trọng của hệ thống pháp luật La Mã.

Chế độ tư hữu tiếp tục phát triển qua các thời kỳ trung cổ và hiện đại, trở thành nền tảng của nền kinh tế thị trường và hệ thống tư bản chủ nghĩa hiện nay.

* Xóa bỏ chế độ tư hữu có thể ảnh hưởng đến người lao động theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào cách thức và bối cảnh thực hiện. Dưới đây là một số tác động chính:

- Bình đẳng kinh tế: Việc xóa bỏ chế độ tư hữu có thể dẫn đến sự phân phối lại tài sản và tư liệu sản xuất, giúp giảm bớt sự chênh lệch giàu nghèo và tạo ra một môi trường kinh tế bình đẳng hơn.

- Tăng cường quyền lợi lao động: Khi tư liệu sản xuất thuộc về toàn xã hội hoặc nhà nước, người lao động có thể được hưởng lợi từ các chính sách phúc lợi xã hội tốt hơn, như bảo hiểm y tế, giáo dục miễn phí, và các dịch vụ công cộng khác.

- Động lực làm việc: Tuy nhiên, việc xóa bỏ chế độ tư hữu cũng có thể ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động. Khi không có quyền sở hữu cá nhân, người lao động có thể thiếu động lực để làm việc chăm chỉ và sáng tạo.

- Quản lý và hiệu quả: Việc chuyển từ sở hữu tư nhân sang sở hữu công cộng đòi hỏi một hệ thống quản lý hiệu quả để tránh tình trạng quan liêu và lãng phí. Nếu không được quản lý tốt, điều này có thể dẫn đến giảm hiệu quả sản xuất và ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế.

Những tác động này cho thấy việc xóa bỏ chế độ tư hữu cần được thực hiện một cách cẩn trọng và có kế hoạch để đảm bảo lợi ích cho người lao động và xã hội nói chung.

Thông tin mang tính chất tham khảo.

Chế độ tư hữu là gì? Chế độ tư hữu xuất hiện khi nào? Xóa bỏ chế độ tư hữu ảnh hưởng đến người lao động ra sao?

Chế độ tư hữu là gì? Chế độ tư hữu xuất hiện khi nào? Xóa bỏ chế độ tư hữu ảnh hưởng đến người lao động ra sao? (Hình từ Internet)

07 chính sách của Nhà nước về lao động hiện nay gồm những gì?

Theo Điều 4 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì 07 chính sách của nhà nước về lao động hiện nay bao gồm:

(1) Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.

(2) Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.

(3) Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.

(4) Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

(5) Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.

(6) Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.

(7) Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.

Người lao động Việt Nam có những quyền và nghĩa vụ gì?

Theo Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì quyền và nghĩa vụ của người lao động Việt Nam như sau:

- Người lao động có các quyền sau đây:

+ Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

+ Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

+ Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;

+ Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

+ Đình công;

+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

- Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:

+ Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;

+ Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

+ Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

Tìm hiểu Pháp luật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Lợi nhuận thuần là gì, ví dụ? Tính lợi nhuận thuần công thức ra sao? Không thưởng tết vì lợi nhuận thuần thấp có được hay không?
Lao động tiền lương
Hiện vật là gì, hiện kim là gì, ví dụ? Phân biệt hiện vật và hiện kim? Trả lương cho người lao động bằng hiện vật hay hiện kim?
Lao động tiền lương
Chỉ số chứng khoán thế giới là gì? 03 loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán gồm gì?
Lao động tiền lương
Sai số tuyệt đối là gì, ví dụ? Công thức tính sai số tuyệt đối và ứng dụng của nó đối với các lĩnh vực công việc thế nào?
Lao động tiền lương
Phép chiếu bản đồ là gì? Có mấy phép chiếu bản đồ? Công việc của đo đạc bản đồ viên hạng 2 là gì?
Lao động tiền lương
Nguyên tử là gì, ví dụ về nguyên tử, cấu tạo nguyên tử thế nào? Công việc của Chuyên viên chính về quản lý hoạt động năng lượng nguyên tử là gì?
Lao động tiền lương
Thời kỳ quá độ là gì? 4 đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam và ảnh hưởng của nó đến người lao động là gì?
Lao động tiền lương
Hệ thống là gì cho ví dụ minh họa? Tính hệ thống là gì? Xây dựng hệ thống bảo hiểm xã hội như thế nào?
Lao động tiền lương
Tôn sư trọng đạo là gì, biểu hiện của tôn sư trọng đạo là gì? Công việc của giáo viên trung học phổ thông hạng 1 ra sao?
Lao động tiền lương
Thị hiếu là gì ví dụ về thị hiếu của người tiêu dùng? Công việc của hỗ trợ cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hạng 2 thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tìm hiểu Pháp luật
617 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tìm hiểu Pháp luật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tìm hiểu Pháp luật

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào