Chế độ tập sự của viên chức bao gồm những nội dung gì?

Cho tôi hỏi chế độ tập sự của viên chức bao gồm những nội dung gì? Có được tính vào thời gian xét nâng bậc lương viên chức đối với thời gian tập sự không? Câu hỏi của chị T.P (Hà Nội)

Viên chức có bắt buộc phải tập sự hay không?

Tại điểm h khoản 1 Điều 26 Luật Viên chức 2010 có quy định như sau:

Nội dung và hình thức của hợp đồng làm việc
1. Hợp đồng làm việc có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng.
Trường hợp người được tuyển dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng;
c) Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc;
d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc;
e) Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có);
g) Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;
h) Chế độ tập sự (nếu có);
i) Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động;
k) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
l) Hiệu lực của hợp đồng làm việc;
m) Các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
...

Theo đó, khi ký hợp đồng làm việc của viên chức thì trong hợp đồng nội dung về chế độ tập sự là một tùy chọn, tức nghĩa là tùy vào nhu cầu và năng lực của viên chức cũng như là nhu cầu của đơn vị nơi viên chức làm việc.

Như vậy, có thể thấy rằng khi ký hợp đồng làm việc của viên chức không bắt buộc phải thực hiện chế độ tập sự nếu không có nội dung nay trong hợp đồng làm việc của viên chức.

Chế độ tập sự của viên chức bao gồm những nội dung gì?

Chế độ tập sự của viên chức bao gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Chế độ tập sự của viên chức bao gồm những nội dung gì?

Tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Chế độ tập sự
...
3. Nội dung tập sự:
a) Nắm vững quy định của pháp luật viên chức về quyền, nghĩa vụ của viên chức, những việc viên chức không được làm; nắm vững cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập nơi công tác; nội quy, quy chế làm việc của đơn vị; chức trách, nhiệm vụ và yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng;
b) Trau dồi kiến thức và rèn luyện năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng;
c) Tập giải quyết, thực hiện các công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.

Theo đó, chế độ tập sự của viên chức bao gồm những nội dung sau:

- Nắm vững quy định của pháp luật viên chức về quyền, nghĩa vụ của viên chức, những việc viên chức không được làm; nắm vững cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập nơi công tác; nội quy, quy chế làm việc của đơn vị; chức trách, nhiệm vụ và yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng;

- Trau dồi kiến thức và rèn luyện năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng;

- Tập giải quyết, thực hiện các công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.

Có được tính vào thời gian xét nâng bậc lương viên chức đối với thời gian tập sự không?

Tại Điều 23 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự
1. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 1 của chức danh nghề nghiệp tuyển dụng. Trường hợp người tập sự có trình độ thạc sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 chức danh nghề nghiệp tuyển dụng; trường hợp người tập sự có trình độ tiến sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 3 của chức danh nghề nghiệp tuyển dụng. Các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định của pháp luật.
2. Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của chức danh nghề nghiệp tương ứng với trình độ đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau:
a) Làm việc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
b) Làm việc trong các ngành, nghề độc hại, nguy hiểm;
c) Hoàn thành nghĩa vụ quân sự; nghĩa vụ tham gia công an nhân dân; sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.
3. Thời gian tập sự không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương.
4. Người hướng dẫn tập sự được hưởng hệ số phụ cấp trách nhiệm bằng 0,3 mức lương cơ sở trong thời gian hướng dẫn tập sự.
5. Trong thời gian tập sự, người hướng dẫn tập sự và người tập sự còn được hưởng các chế độ tiền thưởng và phúc lợi khác (nếu có) theo quy định của Nhà nước và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập.

Theo đó, thời gian tập sự của viên chức không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương.

Chế độ tập sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người được tuyển dụng vào công chức có bắt buộc phải thực hiện chế độ tập sự không?
Lao động tiền lương
Chế độ tập sự của viên chức là gì? Viên chức có bắt buộc phải tập sự hay không?
Lao động tiền lương
Chế độ tập sự của người tuyển dụng vào viên chức là gì?
Lao động tiền lương
Viên chức được tuyển dụng không phải thực hiện chế độ tập sự khi đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Chế độ tập sự của viên chức bao gồm những nội dung gì?
Lao động tiền lương
Không thực hiện chế độ tập sự, công chức có phải tham gia khóa bồi dưỡng quản lý Nhà nước hay không?
Lao động tiền lương
Từ tháng 10/2023, viên chức không còn được miễn chế độ tập sự?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ tập sự
1,590 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ tập sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ tập sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào