Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 được nhận mức lương là bao nhiêu?

Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ đối với cảng vụ viên hàng hải hạng 2 là gì? Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 có nhiệm vụ gì? Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 được nhận mức lương là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Hoàng (Vũng Tàu).

Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ đối với cảng vụ viên hàng hải hạng 2 là gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ như sau:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của

Nhà nước, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển lĩnh vực hàng hải;

- Nắm vững tình hình và xu thế phát triển lĩnh vực hàng hải trong nước và thế giới; có kiến thức về chuyên ngành cảng vụ hàng hải; có khả năng ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi công việc đảm nhiệm;

- Nắm vững hệ thống các kiến thức quản lý hành chính nhà nước; quản lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực hàng hải và các quy định của pháp luật về chế độ đối với viên chức;

Có năng lực phân tích, tổng hợp, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải;

- Có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;

- Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực được giao;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 được nhận mức lương là bao nhiêu?

Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 được nhận mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 có nhiệm vụ gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT quy định:

Cảng vụ viên hàng hải hạng II - Mã số: V.12.42.02
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ của Cảng vụ hàng hải;
c) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng quy định, quy chế, quy trình nghiệp vụ chuyên ngành thuộc lĩnh vực được phân công; biên soạn các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Cảng vụ hàng hải; tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
d) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án và các công trình nghiên cứu khoa học, giải pháp quản lý nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức liên quan đến nhiệm vụ của Cảng vụ hàng hải;
đ) Xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ; tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý thuộc lĩnh vực được phân công;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.

Như vậy, cảng vụ viên hàng hải hạng 2 có những nhiệm vụ theo như quy định trên.

Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 được nhận mức lương là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 12 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT quy định về xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải như sau:

- Kể từ ngày 01/03/2023, trường hợp viên chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT thì thực hiện như sau:

+ Nếu viên chức còn thời hạn dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện hưởng;

+ Nếu viên chức còn thời hạn từ 05 năm (60 tháng) công tác trở lên, trong thời hạn 03 năm (36 tháng) cơ quan sử dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải theo quy định tại Thông tư 40/2022/TT-BGTVT.

Sau thời gian quy định tại điểm này, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư 40/2022/TT-BGTVT thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.

- Nhóm chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:

+ Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Lưu ý:

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (Nghị định 38/2019/NĐ-CP)

Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (Nghị quyết 69/2022/QH15)

Cảng vụ viên hàng hải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 có cần tốt nghiệp đại học không?
Lao động tiền lương
Mức lương hiện nay của cảng vụ viên hàng hải hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 được nhận mức lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Cảng vụ viên hàng hải hạng 4 được hưởng mức lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương của cảng vụ viên hàng hải hạng 3 từ ngày 01/7/2023 là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cảng vụ viên hàng hải
378 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảng vụ viên hàng hải
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào