Cần lưu ý gì khi ký hợp đồng học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động?

Cần lưu ý gì khi ký hợp đồng học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động?

Học nghề là gì?

Học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động là việc người sử dụng lao động tuyển người vào để đào tạo nghề nghiệp tại nơi làm việc.

(Căn cứ khoản 1 Điều 61 Bộ luật Lao động 2019).

Cần lưu ý gì khi ký hợp đồng học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động?

Cần lưu ý gì khi ký hợp đồng học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động? (Hình từ Internet)

Cần lưu ý gì khi ký hợp đồng học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động?

(1) Độ tuổi của người lao động học nghề

Căn cứ khoản 4 Điều 61 Bộ luật Lao động 2019 thì người học nghề phải đủ 14 tuổi trở lên và phải có đủ sức khỏe phù hợp với yêu cầu học nghề.

Người học nghề thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành phải từ đủ 18 tuổi trở lên, trừ lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao.

Xem chi tiết danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Tại đây

(2) Ký hợp đồng học nghề

Căn cứ khoản 3 Điều 61 Bộ luật Lao động 2019 quy định người sử dụng lao động tuyển người vào học nghề để làm việc cho mình thì phải ký hợp đồng đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014.

Căn cứ tại khoản 2 và 3 Điều 39 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014, hợp đồng đào tạo trong trường hợp này phải đảm bảo có các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên nghề đào tạo hoặc các kỹ năng nghề đạt được;

- Địa điểm đào tạo;

- Thời gian hoàn thành khóa học;

- Mức học phí và phương thức thanh toán học phí;

- Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên khi vi phạm hợp đồng;

- Thanh lý hợp đồng;

- Các thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội.

Trường hợp doanh nghiệp tuyển người vào đào tạo để làm việc cho doanh nghiệp thì hợp đồng đào tạo ngoài những nội dung trên còn có các nội dung sau đây:

- Cam kết của người học về thời hạn làm việc cho doanh nghiệp;

- Cam kết của doanh nghiệp về việc sử dụng lao động sau khi học xong;

- Thỏa thuận về thời gian và mức tiền công cho người học trực tiếp hoặc tham gia làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp trong thời gian đào tạo.

(3) Thời gian học nghề

Căn cứ khoản 1 Điều 61 Bộ luật Lao động 2019, thời gian học nghề theo chương trình đào tạo của từng trình độ theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014.

Cụ thể, căn cứ Điều 33 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 113 Luật Giáo dục 2019) quy định thời gian học nghề như sau:

- Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp: từ 03 tháng đến dưới 01 năm học nhưng phải bảo đảm thời gian thực học tối thiểu là 300 giờ học đối với người có trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học.

- Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo niên chế đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên: từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo.

- Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo mô-đun hoặc tín chỉ: Thời gian tích lũy đủ số lượng mô-đun hoặc tín chỉ.

- Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo niên chế:

+ Từ 02 đến 03 năm: Người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông;

+ Từ 01 đến 02 năm: Người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành, nghề đào tạo và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.

- Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo mô-đun hoặc tín chỉ: Thời gian tích lũy đủ số lượng mô-đun hoặc tín chỉ.

(4) Tiền lương trong thời gian học nghề

Căn cứ khoản 5 Điều 61 Bộ luật Lao động 2019 thì việc người học nghề có được nhận lương trong thời gian học nghề hay không phụ thuộc vào việc người lao động có trực tiếp hoặc tham gia lao động hay không, cụ thể:

- Trường hợp người học nghề trực tiếp hoặc tham gia lao động: được trả lương theo mức do hai bên thỏa thuận.

- Trường hợp người học nghề không trực tiếp hoặc không tham gia lao động: không được trả lương.

(5) Phí học nghề

Căn cứ khoản 3 Điều 61 Bộ luật Lao động 2019 thì người sử dụng lao động tuyển người vào học nghề để làm việc cho mình thì không được thu học phí.

(6) Ký hợp đồng lao động khi hết thời gian học nghề

Căn cứ khoản 6 Điều 61 Bộ luật Lao động 2019 thì khi hết thời hạn học nghề, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động khi đủ các điều kiện quy định của Bộ luật Lao động 2019. Nếu người học nghề không đáp ứng thì sẽ không được ký hợp đồng lao động.

Như vậy, người sử dụng lao động có ký kết hợp đồng lao động với người học nghề sau khi kết thúc thời hạn học nghề hay không phụ thuộc vào việc người học nghề đó có đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019 hay không.

Không ký kết hợp đồng lao động đối với người học nghề đáp ứng đủ điều kiện thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Nếu người sử dụng lao động không ký kết hợp đồng lao động đối với người học nghề khi hết thời hạn học nghề mà đáp ứng đủ điều kiện thì người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo khoản 1 Điều 14 Nghị định 12/2022/NĐ-CP theo một trong các mức sau:

- Từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;

- Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;

- Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Lưu ý: Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt quy định nêu trên chỉ là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức sẽ bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân.

Hợp đồng học nghề
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cần lưu ý gì khi ký hợp đồng học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hợp đồng học nghề
979 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng học nghề

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng học nghề

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào