Căn cứ xem xét cho cán bộ từ chức là gì?

Cán bộ được xem xét từ chức với những lý do nào?

Căn cứ xem xét cho cán bộ từ chức là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
...
2. Từ chức là việc cán bộ tự nguyện xin thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm và được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
...

Theo đó, từ chức được xem là việc cán bộ tự nguyện xin thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm và được cấp có thẩm quyền chấp thuận.

Căn cứ Điều 6 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 quy định như sau:

Căn cứ xem xét từ chức
Việc xem xét đối với cán bộ xin từ chức được căn cứ vào một trong các trường hợp sau:
1. Do hạn chế về năng lực hoặc không còn đủ uy tín để hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao.
2. Để cơ quan, đơn vị mình quản lý, phụ trách xảy ra sai phạm nghiêm trọng.
3. Có trên 50% số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định.
4. Vì lý do chính đáng khác của cá nhân.

Như vậy, việc xem xét đối với cán bộ xin từ chức được căn cứ vào một trong các trường hợp sau đây:

- Do hạn chế về năng lực hoặc không còn đủ uy tín để hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao.

- Để cơ quan, đơn vị mình quản lý, phụ trách xảy ra sai phạm nghiêm trọng.

- Có trên 50% số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định.

- Vì lý do chính đáng khác của cá nhân.

Ngoài ra, theo Điều 7 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 quy định về căn cứ xem xét việc từ chức đối với người đứng đầu thì người đứng đầu lợi dụng chức vụ, quyền hạn được giao để dung túng, bao che, tiếp tay cho tham nhũng, tiêu cực thì tuỳ tính chất, mức độ sai phạm để xem xét cho từ chức hoặc khi để cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý, phụ trách hoặc cấp dưới trực tiếp xảy ra tham nhũng, tiêu cực rất nghiêm trọng.

Căn cứ xem xét cho cán bộ từ chức là gì?

Căn cứ xem xét cho cán bộ từ chức là gì? (Hình từ Internet)

Các hình thức xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ, công chức
1. Áp dụng đối với cán bộ
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Bãi nhiệm.
2. Áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Hạ bậc lương.
d) Buộc thôi việc.
3. Áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Giáng chức.
d) Cách chức.
đ) Buộc thôi việc.

Theo đó:

- Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật đối với cán bộ gồm: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, bãi nhiệm.

- Còn đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì các hình thức kỹ luật gồm: Khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức và buộc thôi việc.

- Trường hợp công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì không có hình thức kỷ luật là cách chức.

Thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ vi phạm tính từ thời gian nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 80 Luật Cán bộ, công chức 2008, được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì cán bộ, công chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thời hiệu xử lý kỷ luật được quy định như sau:
a) 02 năm đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách;
b) 05 năm đối với hành vi vi phạm không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
2. Đối với các hành vi vi phạm sau đây thì không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật:
a) Cán bộ, công chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ;
b) Có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;
c) Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại;
d) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.
3. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật của cán bộ, công chức đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày; trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.
4. Trường hợp cá nhân đã bị khởi tố, truy tố hoặc đã có quyết định đưa ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm kỷ luật thì bị xem xét xử lý kỷ luật. Thời gian điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự không được tính vào thời hạn xử lý kỷ luật. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, người ra quyết định phải gửi quyết định và tài liệu có liên quan cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xử lý kỷ luật.

Như vậy, chỉ trong khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật của cán bộ, công chức đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền không được thực hiện điều động, luân chuyển.

Còn trong thời gian thi hành quyết định xử lý và thời gian sau khi thi hành xong thì không có đề cập.

Chủ tịch nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn để được xét tặng danh hiệu Đoàn viên Công đoàn xuất sắc là gì?
Lao động tiền lương
Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm chức vụ nào trong quân đội?
Lao động tiền lương
Chủ tịch nước có bao nhiêu trợ lý?
Lao động tiền lương
Những điều đảng viên là công chức viên chức không được làm là gì?
Lao động tiền lương
Công chức viên chức có phải làm phiếu bổ sung hồ sơ Đảng viên hằng năm không?
Lao động tiền lương
Cán bộ có trên 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp có bị xem xét miễn nhiệm không?
Lao động tiền lương
Tại thời điểm xếp loại chất lượng công chức ngành Kiểm sát nhân dân vắng mặt thì phải thực hiện ra sao?
Lao động tiền lương
Cảnh cáo có phải là hình thức xử lý kỷ luật đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo?
Lao động tiền lương
Căn cứ xem xét cho cán bộ từ chức là gì?
Lao động tiền lương
Họa sĩ hạng 2 chuyên ngành mỹ thuật áp dụng ngạch lương của viên chức loại nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chủ tịch nước
502 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chủ tịch nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chủ tịch nước

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào