Cán bộ công chức viên chức là Đảng viên kết hôn lần 2 được sinh thêm bao nhiêu con để không bị xử lý kỷ luật?

Khi nào cán bộ công chức viên chức là Đảng viên kết hôn lần 2 và được sinh con thứ 3 trở lên mà không vi phạm chính sách về dân số, không bị kỷ luật?

Cán bộ công chức viên chức là Đảng viên có được sinh con thứ 3 không?

Tại Điều 10 Pháp lệnh Dân số 2003, được sửa đổi bởi Điều 1 Pháp lệnh 08/2008/PL-UBTVQH12 quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của mỗi cặp vợ chồng, cá nhân trong việc thực hiện cuộc vận động dân số và kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản:
...
2. Sinh một hoặc hai con, trừ trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định;
...

Đồng thời, tại Điều 52 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định như sau:

Vi phạm quy định chính sách dân số
1. Đảng viên vi phạm một trong các trường hợp sau gây hậu quả ít nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khiển trách:
...
b) Vi phạm chính sách dân số.
2. Trường hợp vi phạm đã kỷ luật theo Khoản 1 Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ):
a) Tuyên truyền, phổ biến hoặc ban hành văn bản có nội dung trái với chính sách dân số, truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc.
b) Gian dối trong việc cho con đẻ hoặc nhận nuôi con nuôi mà thực chất là con đẻ nhằm sinh thêm con ngoài giá thú hoặc trái quy định.
3. Trường hợp vi phạm Khoản 1, Khoản 2 Điều này gây hậu quả rất nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khai trừ.

Theo đó, cán bộ công chức viên chức là Đảng viên khi sinh con thứ 3 thì sẽ bị xử lý kỷ luật theo hình thức khiển trách.

Trường hợp đã bị xử lý kỷ luật nhưng lại tiếp tục vi phạm chính sách dân số và có hành vi gian dối trong việc cho con đẻ hoặc nhận nuôi con nuôi mà thực chất là con đẻ nhằm sinh thêm con ngoài giá thú hoặc trái quy định thì sẽ bị xử lý kỷ luật bằng hình cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ).

Trường hợp gây hậu quả rất nghiêm trọng thì đảng viên sẽ bị kỷ luật bằng hình thức khai trừ.

Cán bộ công chức viên chức là Đảng viên kết hôn lần 2 được sinh thêm bao nhiêu con để không bị xử lý kỷ luật?

Cán bộ công chức viên chức là Đảng viên kết hôn lần 2 được sinh thêm bao nhiêu con để không bị xử lý kỷ luật?

Tại khoản 6 Điều 2 Quy định 05-QĐi/TW năm 2018 quy định như sau:

Những trường hợp sinh con không bị coi là vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình
...
6. Cặp vợ chồng đã có con riêng (con đẻ):
a) Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai người đã có con riêng (con đẻ).
b) Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai người đã có con riêng (con đẻ). Quy định này không áp dụng cho trường hợp hai người đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống.
7. Phụ nữ chưa kết hôn sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh.
8. Sinh con thứ ba trở lên trước ngày 19/01/1989 (ngày có hiệu lực thi hành Quyết định số 162-HĐBT, ngày 18/10/1988 của Hội đồng Bộ trưởng về một số chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình).
9. Trường hợp sinh con thứ ba do mang thai ngoài ý muốn, nếu thực hiện các biện pháp kế hoạch hoá gia đình gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ người mẹ (có xác nhận của bệnh viện cấp huyện và tương đương trở lên).

Theo đó, nếu cán bộ công chức viên chức là Đảng viên đã có con riêng là con đẻ thì khi kết hôn lần 2, Đảng viên đó được sinh thêm con mà không bị xử lý kỷ luật nếu thuộc các trường hợp:

- Một trong hai vợ chồng đã có con riêng và sau khi kết hôn lần hai thì sinh thêm một hoặc hai con nữa.

- Nếu cả hai vợ chồng Đảng viên đã có con riêng là con đẻ thì trong cùng một lần sinh có thể sinh từ hai con trở lên. Tuy nhiên, cần lưu ý, trường hợp này không áp dụng với việc hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và hiện tại các con này đều đang con sống.

Có thể thấy, chỉ có hai trường hợp nêu trên, cán bộ công chức viên chức là Đảng viên kết hôn lần 2 và được sinh con thứ 3 trở lên mà không vi phạm chính sách về dân số, không bị kỷ luật.

Điều kiện để cán bộ công chức viên chức là Đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng do vi phạm chính sách dân số được xem xét kết nạp lại vào Đảng là gì?

Theo quy định tại Điều 4 Quy định 05-QĐi/TW năm 2018, cán bộ công chức viên chức là Đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng do vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình chỉ được xem xét, kết nạp lại vào Đảng khi có đủ các điều kiện sau:

- Có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Điều lệ Đảng, các quy định, hướng dẫn của Trung ương và yêu cầu thực tế của công tác xây dựng Đảng của địa phương, đơn vị.

- Là người uy tín trong cơ quan, đơn vị, cộng đồng, dân cư, được cấp ủy nơi công tác và nơi cư trú, các tổ chức đoàn thể mà mình là thành viên đánh giá cao.

- Có thời gian phấn đấu ít nhất 24 tháng đối với trường hợp sinh con thứ ba, 36 tháng với sinh con thứ tư (trước đây là 60 tháng).

Kỷ luật đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Các mức kỷ luật đảng viên? Xem xét kỷ luật đảng viên là cán bộ phải căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
Quy định 69 về kỷ luật đảng viên gồm những hình thức nào? Xem xét kỷ luật đảng viên là cán bộ phải căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
Toàn bộ các hình thức kỷ luật đảng viên là cán bộ gồm những gì?
Lao động tiền lương
Xem xét kỷ luật đảng viên là cán bộ phải căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
CBCCVC là đảng viên bị kỷ luật oan được xin lỗi, phục hồi quyền lợi tối đa mấy lần?
Lao động tiền lương
Không thực hiện xin lỗi và phục hồi quyền lợi đối với CBCCVC là đảng viên bị kỷ luật oan trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
06 nguyên tắc xin lỗi và phục hồi quyền lợi đối với CBCCVC là đảng viên bị kỷ luật oan là gì?
Lao động tiền lương
Cán bộ công chức viên chức là Đảng viên kết hôn lần 2 được sinh thêm bao nhiêu con để không bị xử lý kỷ luật?
Lao động tiền lương
Cán bộ là Đảng viên bị cách chức oan có được xem xét phục hồi chức vụ hay không?
Lao động tiền lương
Quyết định kỷ luật đảng đối với công chức đương nhiên chấm dứt hiệu lực vào thời điểm nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỷ luật đảng viên
3,252 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỷ luật đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kỷ luật đảng viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Cập nhật 14 văn bản về Đảng viên mới nhất năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào