Cán bộ Công an nào không được hưởng chế độ nghỉ chờ hưu?

Cho tôi hỏi cán bộ Công an nào không được hưởng chế độ nghỉ chờ hưu? Câu hỏi của anh Q.V (Đồng Tháp)

Việc thông báo nghỉ chờ hưu đối với cán bộ Công an được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 16/2013/TT-BCA quy định về thông báo nghỉ chờ hưu như sau:

Thông báo nghỉ chờ hưu
1. Cơ quan Tổ chức cán bộ thuộc: Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Vụ, Cục và tương đương trực thuộc Bộ; Cục và tương đương thuộc Tổng cục; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (sau đây gọi chung là cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Công an đơn vị, địa phương), căn cứ các quy định về hạn tuổi phục vụ, về điều kiện hưởng chế độ hưu trí; nhu cầu công tác, khả năng chuyên môn, tình trạng sức khỏe và nguyện vọng của cán bộ Công an, đề xuất cấp có thẩm quyền (theo phân công trách nhiệm giữa Công an các cấp về một số vần đề trong công tác tổ chức, cán bộ của lực lượng Công an nhân dân) quyết định và ra thông báo về thời điểm nghỉ chờ hưu đối với cán bộ Công an đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
2. Cấp ủy (hoặc Thường vụ cấp ủy) và Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương (nơi cán bộ đang công tác) có trách nhiệm tổ chức thông báo để cán bộ Công an thuộc đơn vị biết về thời điểm được nghỉ chờ hưu.
3. Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương và Bộ trưởng trực tiếp thông báo đối với các đồng chí Thứ trưởng.

Theo đó, việc thông báo nghỉ chờ hưu đối với cán bộ Công an được quy định như sau:

- Cơ quan Tổ chức cán bộ thuộc Công an đơn vị, địa phương, căn cứ các quy định về hạn tuổi phục vụ, về điều kiện hưởng chế độ hưu trí;

Nhu cầu công tác, khả năng chuyên môn, tình trạng sức khỏe và nguyện vọng của cán bộ Công an, đề xuất cấp có thẩm quyền (theo phân công trách nhiệm giữa Công an các cấp về một số vần đề trong công tác tổ chức, cán bộ của lực lượng Công an nhân dân) quyết định và ra thông báo về thời điểm nghỉ chờ hưu đối với cán bộ Công an đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.

Cơ quan Tổ chức cán bộ thuộc Công an đơn vị, địa phương bao gồm:

+ Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Vụ, Cục và tương đương trực thuộc Bộ;

+ Cục và tương đương thuộc Tổng cục;

+ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.

- Cấp ủy (hoặc Thường vụ cấp ủy) và Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương (nơi cán bộ đang công tác) có trách nhiệm tổ chức thông báo để cán bộ Công an thuộc đơn vị biết về thời điểm được nghỉ chờ hưu.

- Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương và Bộ trưởng trực tiếp thông báo đối với các đồng chí Thứ trưởng.

Cán bộ Công an nào không được hưởng chế độ nghỉ chờ hưu?

Cán bộ Công an nào không được hưởng chế độ nghỉ chờ hưu?

Cán bộ Công an khi nghỉ hưu được tặng những quà gì?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 16/2013/TT-BCA có quy định quà tặng cán bộ Công an nhân dân khi nghỉ hưu bao gồm:

- Một Tặng phẩm lưu niệm.

- Quà tặng bằng tiền:

+ Lãnh đạo Bộ Công an nghỉ hưu được tặng 6 tháng lương tối thiểu chung.

+ Lãnh đạo cấp Tổng cục và tương đương nghỉ hưu được tặng 5 tháng lương tối thiểu chung (lương cơ sở).

+ Lãnh đạo cấp Cục và tương đương; lãnh đạo Công an cấp tỉnh nghỉ hưu được tặng 4 tháng lương tối thiểu chung (lương cơ sở).

+ Đối với các đối tượng còn lại nghỉ hưu được tặng 3 tháng lương tối thiểu chung (lương cơ sở).

+ Các trường hợp giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy nhưng sau đó thôi giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy do kéo dài hạn tuổi phục vụ cao nhất, khi nghỉ hưu mức quà tặng bằng tiền mặt được căn cứ vào chức vụ lãnh đạo, chỉ huy trước khi kéo dài hạn tuổi phục vụ.

Lưu ý: Mức lương tối thiểu chung nêu trên được Chính phủ áp dụng đối với lực lượng vũ trang tại thời điểm cán bộ nghỉ chờ hưu, được thể hiện trong quyết định nghỉ chờ hưu của cấp có thẩm quyền, hoặc thời điểm nhận lương hưu đối với các trường hợp không nghỉ chờ mà nghỉ hưu ngay.

- Tặng phẩm lưu niệm và quà tặng bằng tiền mặt được trao tại buổi công bố quyết định chờ hưu. Trường hợp nghỉ hưu ngay (không thực hiện thông báo và nghỉ chờ hưu) thì quà tặng được trao tại buổi trao giấy chứng nhận hưu trí.

- Kinh phí sản xuất tặng phẩm lưu niệm và kinh phí quà tặng bằng tiền mặt được trích từ kinh phí chi thường xuyên của Bộ Công an.

Cán bộ Công an nào không được hưởng chế độ nghỉ chờ hưu?

Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 16/2013/TT-BCA có quy định đối tượng không được áp dụng nghỉ chờ hưu như sau:

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc tổ chức thông báo nghỉ chờ hưu, công bố quyết định nghỉ công tác chờ hưởng chế độ hưu trí (sau đây gọi tắt là công bố quyết định nghỉ chờ hưu), trao giấy chứng nhận hưu trí và quà tặng đối với đối tượng áp dụng quy định tại Khoản 2 Điều này khi nghỉ hưu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; công nhân, viên chức Công an nhân dân.
b) Lao động hợp đồng trong Công an nhân dân hưởng tiền lương từ nguồn ngân sách nhà nước và được xếp lương theo các thang, bảng lương công nhân, nhân viên do Chính phủ ban hành.
(Sau đây các đối tượng trên gọi chung là cán bộ Công an)
3. Đối tượng không áp dụng
a) Cán bộ Công an trước khi nghỉ hưu bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu Công an nhân dân hoặc buộc thôi việc.
b) Lao động hợp đồng trong Công an nhân dân không hưởng tiền lương từ nguồn ngân sách nhà nước và không được xếp lương theo các thang, bảng lương công nhân, nhân viên do Chính phủ ban hành.

Cán bộ Công an nhân dân nghỉ hưu sẽ không được áp dụng chế độ theo Thông tư 16/2013/TT-BCA bao gồm:

- Trước khi nghỉ hưu bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu Công an nhân dân

- Buộc thôi việc.

- Lao động hợp đồng trong Công an nhân dân không hưởng tiền lương từ nguồn ngân sách nhà nước và không được xếp lương theo các thang, bảng lương công nhân, nhân viên do Chính phủ ban hành.

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Theo dõi sức khỏe thường xuyên đối với lực lượng Công an nhân dân như thế nào?
Lao động tiền lương
Công an có làm thứ 7 không? Quy định thời gian làm việc của Công an thế nào?
Lao động tiền lương
Công tác dân vận của lực lượng Công an nhân dân là gì?
Lao động tiền lương
Hình thức thực hiện công tác dân vận của lực lượng Công an nhân dân thế nào?
Lao động tiền lương
Chức năng của Công an nhân dân là gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương Thiếu tá Công an hiện nay bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Toàn bộ mức lương sĩ quan công an nhân dân tính theo lương cơ sở 2,34 như thế nào?
Lao động tiền lương
Xem bảng lương sĩ quan cấp úy trong Công an nhân dân từ 7/2024 áp dụng mức lương cơ sở 2,34 cụ thể như thế nào?
Lao động tiền lương
Có bổ sung vị trí mang hàm Đại tướng Công an theo quy định mới nhất không?
Lao động tiền lương
Có tối đa bao nhiêu Thượng tướng Công an nhân dân theo quy định mới nhất?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công an nhân dân
1,637 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công an nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh sách các văn bản hướng dẫn về An ninh, trật tự mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào