Cán bộ bị kỷ luật cảnh cáo khi có các hành vi vi phạm nào?

Sẽ áp dụng hình thức kỷ luật cảnh cáo đối với cán bộ khi cán bộ có các hành vi vi phạm nào?

Cán bộ bị kỷ luật cảnh cáo khi có các hành vi vi phạm nào?

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Áp dụng hình thức kỷ luật cảnh cáo đối với cán bộ, công chức
Hình thức kỷ luật cảnh cáo áp dụng đối với cán bộ, công chức có hành vi vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách theo quy định tại Điều 8 Nghị định này mà tái phạm;
2. Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 8 Nghị định này;
3. Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không thực hiện đúng, đầy đủ chức trách, nhiệm vụ quản lý, điều hành theo sự phân công;
b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong phạm vi phụ trách mà không có biện pháp ngăn chặn.

Theo đó, cán bộ bị kỷ luật cảnh cáo khi có các hành vi vi phạm sau:

- Tái phạm sau khi đã có hành vi vi phạm và bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách.

- Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp tại Điều 8 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP.

- Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không thực hiện đúng, đầy đủ chức trách, nhiệm vụ quản lý, điều hành theo sự phân công;

+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong phạm vi phụ trách mà không có biện pháp ngăn chặn.

Cán bộ bị kỷ luật cảnh cáo khi có các hành vi vi phạm nào?

Cán bộ bị kỷ luật cảnh cáo khi có các hành vi vi phạm nào? (Hình từ Internet)

Cán bộ lãnh đạo bị kỷ luật cảnh cáo thì sẽ xem xét miễn nhiệm đúng không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
1. Miễn nhiệm là việc cấp có thẩm quyền quyết định cho cán bộ thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm do không đáp ứng được yêu cầu công việc, uy tín giảm sút, có vi phạm nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật cách chức.
...

Theo đó, miễn nhiệm là việc cấp có thẩm quyền quyết định cho cán bộ thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm do không đáp ứng được yêu cầu công việc, uy tín giảm sút, có vi phạm nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật cách chức.

Căn cứ theo Điều 5 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 quy định về căn cứ xem xét miễn nhiệm như sau:

Căn cứ xem xét miễn nhiệm
Việc xem xét miễn nhiệm cán bộ được căn cứ vào một trong các trường hợp sau:
1. Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển trách nhưng uy tín giảm sút không thể đảm nhiệm chức vụ được giao.
2. Bị kỷ luật khiển trách hai lần trở lên trong cùng một nhiệm kỳ hoặc trong thời hạn bổ nhiệm.
3. Có trên 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định.
4. Có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.
5. Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; vi phạm những điều đảng viên không được làm; vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và cơ quan, đơn vị nơi đang công tác.
6. Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ của Đảng đến mức phải miễn nhiệm.

Như vậy, cán bộ lãnh đạo bị xử lý kỷ luật cảnh cáo thì sẽ xem xét miễn nhiệm nếu uy tín giảm sút không thể đảm nhiệm chức vụ được giao.

Ai có thẩm quyền xem xét cho cán bộ lãnh đạo miễn nhiệm?

Căn cứ theo Điều 4 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 quy định như sau:

Thẩm quyền
1. Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử theo quy định thì có thẩm quyền xem xét cho cán bộ miễn nhiệm, từ chức.
2. Đối với cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định của cấp trên thì cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo báo cáo cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ đề xuất việc cho miễn nhiệm, từ chức.
3. Cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, cơ quan, đơn vị cấp trên có quyền yêu cầu cấp dưới xem xét, thực hiện việc miễn nhiệm, từ chức đối với cán bộ khi có đủ căn cứ theo Quy định này.

Theo đó, thẩm quyền xem xét cho cán bộ lãnh đạo miễn nhiệm như sau:

- Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử theo quy định.

- Cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo báo cáo cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ đề xuất việc cho miễn nhiệm đối với cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định của cấp trên.

- Cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, cơ quan, đơn vị cấp trên có quyền yêu cầu cấp dưới xem xét, thực hiện việc miễn nhiệm đối với cán bộ khi có đủ căn cứ.

Kỷ luật cảnh cáo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Viên chức bị áp dụng hình thức kỷ luật cảnh cáo trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Cán bộ bị kỷ luật cảnh cáo khi có các hành vi vi phạm nào?
Lao động tiền lương
Viên chức bị kỷ luật cảnh cáo thì không được bổ nhiệm vào chức vụ cao hơn trong thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Kỷ luật cảnh cáo là gì? Công chức đang nhận kỷ luật cảnh cáo có được thi nâng ngạch không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỷ luật cảnh cáo
149 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỷ luật cảnh cáo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kỷ luật cảnh cáo

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào