Cách tra cứu ngành nghề theo mã số thuế như thế nào?

Hiện nay có những cách tra cứu ngành nghề theo mã số thuế của doanh nghiệp không? Trường hợp nào phải thực hiện đóng mã số thuế?

Cách tra cứu ngành nghề theo mã số thuế như thế nào?

Sau đây là cách tra tra cứu ngành nghề theo mã số thuế có thể tham khảo:

Bước 1: Bạn nhập đường link vào trang Cổng thông tin Đăng ký doanh nghiệp quốc gia: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/. Sau đó, bạn nhập mã số thuế của doanh nghiệp vào ô "Tìm kiếm" bên góc phải màn hình

hình 1

Bước 2: Màn hình sẽ hiện lên Thông tin doanh nghiệp được tìm kiếm theo Mã số thuế. Bạn kiểm tra tên công ty và ấn chọn vào tên công ty như hình bên dưới để xem chi tiết và ngành nghề hoạt động kinh doanh của công ty

hình 2

Bước 3: Màn hình hiển thị Các ngành nghề mà doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động kinh doanh, nhưng chỉ hiển thị một phần thông tin. Bạn ấn vào "Xem thêm" để xem được toàn bộ nội dung ngành nghề kinh doanh.

hình 3

Bước 4: Kết thúc quá trình tìm kiếm thông tin là Toàn bộ những ngành nghề mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh bạn cần tìm đã hiện ra

hình 4

Cách tra cứu ngành nghề theo mã số thuế như thế nào?

Cách tra cứu ngành nghề theo mã số thuế như thế nào? (Hình từ Internet)

Có được hủy mã số thuế thu nhập cá nhân hay không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 quy định đối với người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh;

- Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;

- Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất;

- Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;

- Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

- Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng;

- Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.

Đồng thời, theo tinh thần tại Công văn 896/TCT-KK năm 2016 của Tổng cục Thuế về cấp mã số thuế đối với cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân hướng dẫn trường hợp cá nhân có 02 mã số thuế như sau:

- Nếu đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân, sau đó có thay đổi số CMND từ 09 số thành 12 số, thì phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định. Không được cấp mã số thuế mới theo số CCCD mới.

- Nếu cơ quan thuế địa phương nơi chuyển đến đã cấp mã số thuế mới cho người nộp thuế theo số CCCD mới thì phải thu hồi mã số thuế mới đã cấp, đồng thời hướng dẫn, hỗ trợ người nộp thuế sử dụng mã số thuế đã được cấp trước để thực hiện kê khai, nộp thuế/khấu trừ các thu nhập phát sinh theo quy định.

Theo đó, trường hợp có 2 mã số thuế thì cá nhân cần phải chấm dứt hiệu lực mã số thuế được cấp sau và chỉ sử dụng mã số thuế được cấp đầu tiên.

Đồng thời thực hiện cập nhật thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD.

Như vậy, cá nhân được hủy mã số thuế thu nhập cá nhân nếu thuộc các điều kiện theo quy định pháp luật cho phép hủy.

Một người lao động được cấp bao nhiêu mã số thuế?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định cấp mã số thuế như sau:

Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;
c) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.
3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;
b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
c) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;
đ) Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;
e) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
...

Như vậy, từ quy định trên có thể thấy đối với cá nhân người lao động được cấp một mã số thuế và đây là mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó.

Mã số thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cách tra cứu ngành nghề theo mã số thuế như thế nào?
Lao động tiền lương
Mỗi cá nhân có bao nhiêu mã số thuế? Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế cá nhân online trên Tổng Cục Thuế chính xác nhất?
Lao động tiền lương
Cách tra cứu mã số thuế cá nhân bằng CCCD mới nhất? Người lao động nhận tiền thưởng Tết có phải nộp thuế TNCN không?
Lao động tiền lương
Mẫu 24/ĐK-TCT Thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế có dạng ra sao?
Lao động tiền lương
Mẫu 13-MST đề nghị cấp lại thông báo mã số thuế mới nhất được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân online mới nhất?
Lao động tiền lương
Công ty phải đăng ký mã số thuế cho nhân viên trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Công ty phải đăng ký mã số thuế cho nhân viên trong thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Công ty chậm đăng ký mã số thuế cho nhân viên bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Công ty bắt buộc phải đăng ký mã số thuế cho nhân viên mới đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mã số thuế
55 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mã số thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mã số thuế

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản quy định về Mã số doanh nghiệp Hộ kinh doanh: Các quy định cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào