Cách tính lương thư viện viên hạng 2 từ ngày 01/7/2023?

Cho tôi hỏi lương của thư viện viên hạng 2 hiện nay được tính như thế nào? Thư viện viên hạng 2 yêu cầu bằng cấp gì? Câu hỏi từ chị Phượng (Hưng Yên).

Thư viện viên hạng 2 yêu cầu bằng cấp gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng thư viện viên hạng 2 như sau:

Thư viện viên hạng II - Mã số: V.10.02.05
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
...

Theo đó yêu cầu thư viện viên hạng 2 phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện.

Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.

Cách tính lương thư viện viên hạng 2 từ ngày 01/7/2023?

Cách tính lương thư viện viên hạng 2 từ ngày 01/7/2023? (Hình từ Internet)

Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2 cần đáp ứng yêu cầu gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 5 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2, cụ thể như sau:

Thư viện viên hạng II - Mã số: V.10.02.05
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II:
a) Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III hoặc tương đương đã tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong lĩnh vực thư viện từ cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu hoặc phê duyệt.

Theo đó viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2 cần đáp ứng những yêu cầu sau:

- Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 3 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 3 hoặc tương đương đã tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong lĩnh vực thư viện từ cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu hoặc phê duyệt.

Mức lương thư viện viên hạng 2 được gia tăng từ 01/7/2023?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo đó chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của thư viện viên hạng 2 được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương

Trong đó:

- Hệ số lương: chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

- Mức lương cơ sở:

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).

Như vậy mức lương của thư viện viên hạng 2 trong năm 2023 là:

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: dao động từ 5.960.000 - 9.506.200 đồng/tháng.

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới: dao động từ 7.200.000 - 11.484.000 đồng/tháng.

Thư viện viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thư viện viên hạng 4 phải có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Viên chức Thư viện viên hạng 3 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Yêu cầu Thư viện viên hạng 2 phải có bằng cấp gì?
Lao động tiền lương
Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Thư viện viên hạng 1 như thế nào?
Lao động tiền lương
Thư viện viên hạng 1 hiện nay có mức lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối đa của thư viện viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thư viện viên hạng 3 có mức lương tối thiểu bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Những nhiệm vụ của Thư viện viên hạng 1 là gì?
Lao động tiền lương
Thư viện viên hạng 3 cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì về đào tạo bồi dưỡng?
Lao động tiền lương
Thư viện viên hạng 1 có hệ số lương bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thư viện viên
2,288 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thư viện viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thư viện viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào