Cách thực hiện thủ tục Thăm viếng mộ liệt sĩ trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia từ 16/12/2024 thế nào? Mức trợ cấp cho thân nhân liệt sĩ hiện nay là bao nhiêu?
Cách thực hiện thủ tục Thăm viếng mộ liệt sĩ trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia từ 16/12/2024 thế nào?
Ngày 16/12/2024, Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Quyết định 2083/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 (có hiệu lực từ ngày 16/12/2024) để công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính Thăm viếng mộ liệt sĩ tiếp nhận trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Theo Mục 2 Phụ lục kèm theo Quyết định 2083/QĐ-BLĐTBXH năm 2024, thủ tục Thăm viếng mộ liệt sĩ trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia bao gồm 02 dịch vụ là: Dịch vụ Cấp giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ và Dịch vụ Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ.
Theo đó, các bước thực hiện cụ thể như sau:
*Đối với dịch vụ Cấp giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ:
Bước 1: Người yêu cầu truy cập vào Cổng Dịch vụ công quốc gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn) hoặc trên ứng dụng VNeID, lựa chọn mục “Dịch vụ công Thăm viếng mộ liệt sĩ để thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến, khai đầy đủ nội dung tờ khai điện tử và đính kèm các giấy tờ theo quy định tại khoản 1, Điều 158 Nghị định 131/2021/NĐ-CP và thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến theo quy định.
Bước 2: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ từ Phần mềm dịch vụ công; thông báo hẹn trả kết quả hoặc đề nghị bổ sung hồ sơ được Phần mềm dịch vụ công liên thông gửi đến người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ thực hiện kiểm tra, tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trả kết quả là giấy giới thiệu cho người yêu cầu dưới hình thức bản giấy hoặc bản điện tử theo đề nghị, đồng thời thông báo kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý mộ hoặc thuộc địa phương nơi liệt sĩ hy sinh.
*Đối với Dịch vụ Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ:
Bước 1: Người yêu cầu truy cập vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn) hoặc trên ứng dụng VNeID, lựa chọn mục “Dịch vụ công hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ” để thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến, khai đầy đủ bản khai điện tử, đính kèm giấy giới thiệu bản giấy đã được xác nhận của nơi quản lý mộ hoặc giấy giới thiệu bản điện tử đã được trả trong hồ sơ dịch vụ công “Cấp giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ”. Hồ sơ sẽ được chuyển tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý mộ hoặc cơ quan lao động - Thương binh và Xã hội thuộc địa phương nơi liệt sĩ hy sinh. Thông báo hẹn trả kết quả sẽ được phần mềm dịch vụ công gửi đến người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý mộ hoặc cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc địa phương nơi liệt sĩ hy sinh tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với trường hợp xác nhận khi thân nhân đến thăm mộ liệt sĩ, xác nhận trên hệ thống và chuyển tiếp kết quả xác nhận đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ để xử lý thủ tục hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ;
- Đối với trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cán bộ từ chối xác nhận hồ sơ và kết quả sẽ được trả về cho người yêu cầu.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ tiếp nhận hồ sơ, thông báo hẹn trả kết quả sẽ được phần mềm dịch vụ công gửi đến người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS, thực hiện chi hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ.
Cách thực hiện thủ tục Thăm viếng mộ liệt sĩ trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia từ 16/12/2024 thế nào?
Thời hạn giải quyết thủ tục Thăm viếng mộ liệt sĩ trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia là bao lâu?
Căn cứ theo Mục 5 Phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định 2083/QĐ-BLĐTBXH năm 2024, thời hạn giải quyết thủ tục Thăm viếng mộ liệt sĩ trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia được quy định như sau:
- Đối với dịch vụ Cấp giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ: 04 ngày làm việc;
- Đối với Dịch vụ Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ: 02 ngày làm việc.
Lưu ý: Thời hạn giải quyết kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp phải xác minh thì không quá 05 ngày làm việc. Nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ 00 thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo.
Mức trợ cấp cho thân nhân liệt sĩ hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 4 Nghị định 75/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 55/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
1. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi một lần đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp mức trợ cấp một lần tính theo thâm niên thì sau khi đã tính tròn số năm tham gia kháng chiến mà còn có tháng lẻ thì số tháng lẻ được tính tròn số theo nguyên tắc: từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính là 01 năm, dưới 06 tháng được tính là 06 tháng. Trường hợp không xác định được ngày, tháng bắt đầu hoạt động kháng chiến thì được tính từ ngày 01 tháng 7 của năm đó.
Như vậy, mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thân nhân của liệt sĩ được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 75/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị định 77/2024/NĐ-CP), cụ thể như sau:
- Thân nhân của 01 liệt sĩ: 2.789.000 đồng.
- Thân nhân của 02 liệt sĩ: 5.578.000 đồng.
- Thân nhân của 03 liệt sĩ trở lên: 8.367.000 đồng.
- Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng: 2.231.000 đồng.
- Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống: 2.789.000 đồng.
- Chính thức từ ngày 7/2/2025, cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang trong năm 2025 được thu từ những nguồn nào của địa phương?
- Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?
- Các mẫu hợp đồng lao động 2025 chuẩn nhất cho doanh nghiệp và người lao động phải đảm bảo những nội dung nào?
- Chốt thời điểm cho ý kiến cải cách tiền lương, lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội trong Báo cáo của Chính phủ năm 2025 chưa?
- Trong năm 2025, nguồn tích lũy cho cải cách tiền lương của ngân sách trung ương và địa phương đến hết năm 2024 còn dư được sử dụng để làm gì?