Các bước xác minh tài sản thu nhập của cán bộ công chức là gì?

Cán bộ công chức xác minh tài sản thu nhập theo các bước nào theo quy định hiện hành?

Các bước xác minh tài sản, thu nhập của cán bộ công chức là gì?

Căn cứ theo Điều 44 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định như sau:

Trình tự xác minh tài sản, thu nhập
1. Ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập và thành lập Tổ xác minh tài sản, thu nhập.
2. Yêu cầu người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình.
3. Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập.
4. Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.
5. Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.
6. Gửi và công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.

Theo đó, các bước xác minh tài sản, thu nhập của cán bộ công chức gồm:

(1) Ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập và thành lập Tổ xác minh tài sản, thu nhập.

(2) Yêu cầu người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình.

(3) Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập.

(4) Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.

(5) Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.

(6) Gửi và công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.

Xem thêm:

>> 02 mẫu bản kiểm điểm cán bộ cuối năm 2024 là mẫu nào?

Cán bộ kê khai tài sản thu nhập không trung thực bị kỷ luật bằng hình thức gì?

Các bước tổ chức Hội nghị cán bộ công chức viên chức trường học 2024 2025 thành công? Tải mẫu kế hoạch tổ chức ở đâu?

Các bước xác minh tài sản thu nhập của cán bộ công chức là gì?

Các bước xác minh tài sản thu nhập của cán bộ công chức là gì? (Hình từ Internet)

Xây dựng kế hoạch xác minh tài sản thu nhập hằng năm đối với cán bộ công chức như thế nào?

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 130/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Xây dựng kế hoạch xác minh hằng năm
1. Căn cứ xây dựng kế hoạch:
a) Tình hình tham nhũng và công tác phòng, chống tham nhũng ở các ngành, lĩnh vực và địa phương;
b) Các yêu cầu, chỉ đạo của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong công tác phòng, chống tham nhũng;
c) Định hướng xây dựng kế hoạch xác minh do Thanh tra Chính phủ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày 31 tháng 10 hằng năm;
d) Khả năng, điều kiện thực hiện các mục tiêu xác minh quy định tại Điều 15 của Nghị định này.
2. Căn cứ vào khoản 1 Điều này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chỉ đạo cơ quan thanh tra xây dựng kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm; nơi không có cơ quan thanh tra thì chỉ đạo đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ thực hiện.
3. Kế hoạch xác minh phải có các nội dung sau:
a) Mục đích, yêu cầu của kế hoạch xác minh;
b) Số lượng và tên cơ quan, đơn vị được xác minh;
c) Tổng số người được xác minh, số lượng người được xác minh phân bổ theo cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;
d) Việc tổ chức thực hiện kế hoạch xác minh, người được phân công chỉ đạo việc thực hiện, đơn vị được phân công tiến hành xác minh, nguồn lực để thực hiện xác minh.

Theo đó, xây dựng kế hoạch xác minh tài sản thu nhập hằng năm đối với cán bộ công chức như sau:

* Căn cứ xây dựng kế hoạch:

- Tình hình tham nhũng và công tác phòng, chống tham nhũng ở các ngành, lĩnh vực và địa phương;

- Các yêu cầu, chỉ đạo của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong công tác phòng, chống tham nhũng;

- Định hướng xây dựng kế hoạch xác minh do Thanh tra Chính phủ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày 31 tháng 10 hằng năm;

- Khả năng, điều kiện thực hiện các mục tiêu xác minh quy định tại Điều 15 Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

* Theo các căn cứ trên, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chỉ đạo cơ quan thanh tra xây dựng kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm; nơi không có cơ quan thanh tra thì chỉ đạo đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ thực hiện.

* Kế hoạch xác minh phải có các nội dung sau:

- Mục đích, yêu cầu của kế hoạch xác minh;

- Số lượng và tên cơ quan, đơn vị được xác minh;

- Tổng số người được xác minh, số lượng người được xác minh phân bổ theo cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;

- Việc tổ chức thực hiện kế hoạch xác minh, người được phân công chỉ đạo việc thực hiện, đơn vị được phân công tiến hành xác minh, nguồn lực để thực hiện xác minh.

Quyết định xác minh tài sản, thu nhập của CBCC phải gồm nội dung gì?

Người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 hoặc 15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018.

Quyết định xác minh tài sản, thu nhập của CBCC bao gồm các nội dung sau đây:

- Căn cứ ban hành quyết định xác minh;

- Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của người được xác minh tài sản, thu nhập;

- Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập;

- Nội dung xác minh;

- Thời hạn xác minh;

- Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập;

- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp (nếu có).

Lưu ý, quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập, người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xác minh.

Đi đến trang Tìm kiếm - Xác minh tài sản thu nhập
1,695 lượt xem
Xác minh tài sản thu nhập
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Các bước xác minh tài sản thu nhập của cán bộ công chức là gì?
Lao động tiền lương
Có biến động tăng về tài sản thu nhập của CBCC thì phải tiến hành xác minh đúng không?
Lao động tiền lương
Định hướng kế hoạch xác minh tài sản thu nhập của CBCC phải trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Khi nào cần xác minh tài sản thu nhập của cán bộ?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xác minh tài sản thu nhập

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xác minh tài sản thu nhập

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào