Các biểu mẫu, biên bản kiểm tra năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm 2023 được quy định thế nào?

Cho tôi hỏi các biểu mẫu, biên bản kiểm tra năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên được quy định thế nào? Nội dung kiểm tra gồm những vấn đề gì? Câu hỏi của anh T.N (Hải Phòng).

Các biểu mẫu, biên bản kiểm tra năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên được quy định thế nào?

Tại tiểu mục 2 Mục II Công văn 3972/BGDĐT-TTr năm 2023 có hướng dẫn như sau:

NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ HỒ SƠ THANH TRA, KIỂM TRA
...
2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ thanh tra, kiểm tra
2.1. Trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra, kiểm tra
a) Trình tự thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra, các biểu mẫu, biên bản, báo cáo, kết luận thanh tra thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra 2022 và Thông tư số 06/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Quy định về tổ chức, hoạt động của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra (Thông tư số 06/2021/TT-TTCP).
b) Trình tự thủ tục tiến hành một cuộc kiểm tra và các biểu mẫu, biên bản kiểm tra thực hiện theo quy định về công tác kiểm tra của đơn vị (nếu có), gồm các bước cơ bản sau:
- Ban hành quyết định kiểm tra (Mẫu số 01);
- Xây dựng kế hoạch tiến hành kiểm tra (Mẫu số 02);
- Tiến hành kiểm tra theo kế hoạch đã được phê duyệt. Kết thúc kiểm tra trực tiếp, Trưởng đoàn kiểm tra lập biên bản kiểm tra (Mẫu số 03);
- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra (Mẫu số 04);
- Xây dựng thông báo kết quả kiểm tra (nếu có) (Mẫu số 05).

Theo đó, các biểu mẫu, biên bản kiểm tra năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên được thực hiện theo các biểu mẫu ban hành kèm theo Công văn 3972/BGDĐT-TTr năm 2023, cụ thể:

(1) Mẫu quyết định kiểm tra

Mẫu ban hành quyết định kiểm tra

Tải Mẫu quyết định kiểm tra: Tại đây

(2) Mẫu kế hoạch tiến hành kiểm tra

Mẫu Xây dựng kế hoạch tiến hành kiểm tra

Tải Mẫu Xây dựng kế hoạch tiến hành kiểm tra: Tại đây

(3) Mẫu biên bản kiểm tra

Mẫu biên bản kiểm tra

Tải Mẫu biên bản kiểm tra: Tại đây

(4) Mẫu báo cáo kết quả kiểm tra

Mẫu báo cáo kết quả kiểm tra

Mẫu báo cáo kết quả kiểm tra: Tại đây

(5) Mẫu thông báo kết quả kiểm tra

Mẫu thông báo kết quả kiểm tra

Tải Mẫu thông báo kết quả kiểm tra: Tại đây

Các biểu mẫu, biên bản kiểm tra năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm 2023 được quy định thế nào?

Các biểu mẫu, biên bản kiểm tra năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm 2023 được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ kiểm tra năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên bao gồm những giấy tờ gì?

Tại tiểu mục 2.2 Mục II Công văn 3972/BGDĐT-TTr năm 2023 có hướng dẫn như sau:

NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ HỒ SƠ THANH TRA, KIỂM TRA
...
2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ thanh tra, kiểm tra
...
2.2. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra
a) Hồ sơ thanh tra thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra năm 2022 và Thông tư số 06/2021/TT-TTCP.
b) Hồ sơ kiểm tra thực hiện theo quy định kiểm tra của đơn vị (nếu có), bao gồm:
- Quyết định kiểm tra;
- Kế hoạch tiến hành kiểm tra;
- Báo cáo của đối tượng kiểm tra, báo cáo giải trình (nếu có);
- Biên bản kiểm tra;
- Tài liệu minh chứng thu nhận của đối tượng kiểm tra, đối tượng có liên quan;
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Thông báo kết quả kiểm tra (nếu có);
- Nhật ký đoàn kiểm tra (nếu có).

Như vậy, hồ sơ kiểm tra năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên bao gồm những giấy tờ sau:

- Quyết định kiểm tra;

- Kế hoạch tiến hành kiểm tra;

- Báo cáo của đối tượng kiểm tra, báo cáo giải trình (nếu có);

- Biên bản kiểm tra;

- Tài liệu minh chứng thu nhận của đối tượng kiểm tra, đối tượng có liên quan;

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Thông báo kết quả kiểm tra (nếu có);

- Nhật ký đoàn kiểm tra (nếu có).

Nội dung kiểm tra năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên bao gồm những vấn đề gì?

Tại tiểu mục 1 Mục II Công văn 3972/BGDĐT-TTr năm 2023 có hướng dẫn như sau:

NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ HỒ SƠ THANH TRA, KIỂM TRA
1. Nội dung
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 1048/CT-BGDĐT ngày 28/4/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc tăng cường thanh tra giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và tự chủ giáo dục đại học và Công văn số 623/BGDĐT-TTr ngày 28/02/2022 của Bộ GDĐT về việc tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục. Công tác thanh tra, kiểm tra bám sát nhiệm vụ trọng tâm năm học, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ GDĐT, Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và các văn bản hướng dẫn, quy định pháp luật khác có liên quan; bảo đảm chủ động, linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, cơ sở giáo dục, trong đó chú trọng tập trung các nội dung sau:
1.1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục của UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện).
b) Trách nhiệm quản lý của người đứng đầu cơ sở giáo dục thuộc trách nhiệm quản lý của sở GDĐT.
c) Công tác tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, việc thực hiện chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên theo quy định trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc thẩm quyền quản lý.
d) Việc thực hiện các chương trình, dự án, gói thầu thuộc trách nhiệm quản lý của sở GDĐT.
đ) Việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018; trong đó chú trọng việc bảo đảm và sử dụng thiết bị dạy học tối thiểu theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018; việc lựa chọn và sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
e) Việc tổ chức tuyển sinh đầu cấp; việc chuyển trường, chuyển lớp; ôn tập, tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định và hướng dẫn của Bộ GDĐT.
g) Việc dạy thêm, học thêm; thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài; dạy học ngoại ngữ, tin học; hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa; hoạt động liên kết đào tạo, phối hợp dạy văn hóa kết hợp với dạy nghề trong các cơ sở giáo dục thường xuyên; việc quản lý, thu và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách; thực hiện quy định về công khai, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn.
h) Thực hiện tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định.
1.2. Cục Nhà trường - Bộ Quốc Phòng
Theo chức năng nhiệm vụ được giao tự xác định nội dung kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm phục vụ hiệu quả công tác quản lý của đơn vị, theo yêu cầu của Bộ GDĐT đối với các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý có tổ chức hoạt động dạy học giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên.
1.3. Phòng Giáo dục và Đào tạo
a) Kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục thuộc trách nhiệm quản lý của phòng GDĐT.
b) Việc thực hiện các chương trình, dự án, gói thầu thuộc trách nhiệm quản lý của phòng GDĐT.
c) Việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018; việc bảo đảm và sử dụng thiết bị dạy học tối thiểu theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018; lựa chọn và sử dụng sách giáo khoa, sách tham khảo trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
d) Việc tổ chức tuyển sinh đầu cấp; việc chuyển trường, chuyển lớp; ôn tập, tổ chức xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở theo quy định và hướng dẫn của Bộ GDĐT.
đ) Việc dạy thêm, học thêm; quản lý, thu và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách; thực hiện quy định về công khai, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn.
e) Thực hiện tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định.
1.4. Cơ sở giáo dục
a) Việc thực hiện nhiệm vụ được giao của lãnh đạo đơn vị/bộ phận thuộc cơ sở giáo dục.
b) Việc thực hiện nhiệm vụ được giao của nhà giáo, nền nếp tổ chức, dạy học.
c) Hoạt động của bộ phận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ/học sinh; công tác tư vấn tâm lý học đường và hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động ngoài giờ chính khóa.
d) Hoạt động của tổ/khối/nhóm chuyên môn.
đ) Việc sử dụng, bảo quản thiết bị dạy học, thư viện trong cơ sở giáo dục.
e) Công tác tài chính, tài sản và các khoản thu ngoài ngân sách.
g) Công tác kế toán, văn thư, hành chính, y tế trường học.
h) Việc thực hiện công khai, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
g) Thực hiện tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định.

Như vậy, nội dung kiểm tra năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên bao gồm những vấn đề nêu trên.

Giáo dục mầm non
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ giáo dục mầm non trong năm học 2023-2024 của Bộ GD&ĐT là gì?
Lao động tiền lương
Thí sinh trúng tuyển ngành giáo dục mầm non phải xác nhận nhập học từ ngày nào? Mức lương giáo viên mầm non hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Các biểu mẫu, biên bản kiểm tra năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm 2023 được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Mức ngưỡng đầu vào ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng năm 2023 là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giáo dục mầm non
13,283 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo dục mầm non

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo dục mầm non

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 tại các tỉnh, thành phố Tổng hợp văn bản quan trọng về Giáo dục mầm non
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào