Biển số xe 33 ở đâu? Người lao động làm việc tại địa phương này có mức lương cao nhất là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi Biển số xe 33 ở đâu? Người lao động làm việc tại địa phương này có mức lương cao nhất là bao nhiêu? Câu hỏi của anh V.C (Quảng Ninh)

Biển số xe 33 ở đâu?

Theo quy định tại Phụ lục số 02 quy định về ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA, như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11

2

Lạng Sơn

12

3

Quảng Ninh

14

4

Hải Phòng

15-16

5

Thái Bình

17

6

Nam Định

18

7

Phú Thọ

19

8

Thái Nguyên

20

9

Yên Bái

21

10

Tuyên Quang

22

11

Hà Giang

23

12

Lào Cai

24

13

Lai Châu

25

14

Sơn La

26

15

Điện Biên

27

16

Hoà Bình

28

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40

18

Hải Dương

34

19

Ninh Bình

35

20

Thanh Hoá

36

21

Nghệ An

37

22

Hà Tĩnh

38

23

Đà Nẵng

43

24

Đắk Lắk

47

25

Đắk Nông

48

26

Lâm Đồng

49

27

TP. Hồ Chí Minh

41;

từ 50 đến 59

28

Đồng Nai

39; 60

29

Bình Dương

61

30

Long An

62

31

Tiền Giang

63

32

Vĩnh Long

64

33

Cần Thơ

65

34

Đồng Tháp

66

35

An Giang

67

36

Kiên Giang

68

37

Cà Mau

69

38

Tây Ninh

70

39

Bến Tre

71

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

41

Quảng Bình

73

42

Quảng Trị

74

43

Thừa Thiên Huế

75

44

Quảng Ngãi

76

45

Bình Định

77

46

Phú Yên

78

47

Khánh Hòa

79

48

Cục Cảnh sát giao thông

80

49

Gia Lai

81

50

Kon Tum

82

51

Sóc Trăng

83

52

Trà Vinh

84

53

Ninh Thuận

85

54

Bình Thuận

86

55

Vĩnh Phúc

88

56

Hưng Yên

89

57

Hà Nam

90

58

Quảng Nam

92

59

Bình Phước

93

60

Bạc Liêu

94

61

Hậu Giang

95

62

Bắc Cạn

97

63

Bắc Giang

98

64

Bắc Ninh

99

Như vậy, đối với biển số xe 33 thuộc thành phố Hà Nội.

Biển số xe 33 ở đâu? Người lao động làm việc tại địa phương này có mức lương cao nhất là bao nhiêu?

Biển số xe 33 ở đâu? Người lao động làm việc tại địa phương này có mức lương cao nhất là bao nhiêu?

Người lao động làm việc tại địa phương này có mức lương cao nhất là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP có quy định mức lương tối thiểu như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Lương tối thiểu vùng
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
...

Dẫn chiếu đến Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP có quy định về tiền lương tối thiểu của các vùng, địa bàn thuộc thành phố Hà nội như sau:

Vùng I, gồm các địa bàn: Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội.

Các địa bàn này sẽ được áp dụng mức lương tối thiểu cao nhất trong khu vực Hàn Nội theo tháng là 4.680.000 đồng/tháng và mức lương tối thiểu theo giờ bằng 22.500 đồng/giờ.

Những ai được áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại Thành phố Hà Nội?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
...

Đồng thời, để được áp dụng mức lương tối thiểu vùng khi tham gia lao động, người lao động và người sử dụng lao động phải thuộc các đối tượng sau đây:

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP có nội dung như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
a) Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.

Như vậy đối với những người không thuộc các đối tượng nêu trên sẽ không chịu sự điều chỉnh cũng như không được áp dụng mức lương tối thiểu khi tham gia lao động tại Thành phố Hà Nội

Cơ quan nào tư vấn đề mức lương tối thiểu vùng?

Việc xác định mức lương tối thiểu vùng là cần thiết để bảo đảm quyền lợi của người lao động và tạo ra một sân chơi công bằng cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, mức lương tối thiểu vùng được điều chỉnh thường xuyên để phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội, nhằm đảm bảo mức sống của người lao động và đồng thời không gây tác động tiêu cực đến doanh nghiệp.

Do vậy để Chính phủ có thể đưa ra các quyết định liên quan đến mức lương tối thiểu cần có một cơ quan chuyên trách về vấn đề này để tư vấn cho Chính phủ, cụ thể

Căn cứ theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có đề cập như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Đồng thời Điều 92 Bộ luật Lao động 2019 cũng có quy định riêng về Hội đồng tiền lương quốc gia như sau:

Hội đồng tiền lương quốc gia
1. Hội đồng tiền lương quốc gia là cơ quan tư vấn cho Chính phủ về mức lương tối thiểu và chính sách tiền lương đối với người lao động.
2. Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng tiền lương quốc gia bao gồm các thành viên là đại diện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, một số tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở trung ương và chuyên gia độc lập.
3. Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Như vậy, Hội đồng tiền lương quốc gia có nhiệm vụ khuyến nghị, tư vấn cho Chính phủ về mức lương tối thiểu và chính sách tiền lương đối với người lao động nhằm góp phần điều chỉnh, cân bằng mức lương tối thiểu vùng phù hợp nhất cho người lao động, người sử dụng lao động và nền kinh tế trong thời đại mới.

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Biển số xe nào quyền lực nhất VN? Mức phụ cấp trách nhiệm của chuyên gia cấp Bộ thuộc Bộ ngoại giao là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biển số xe Hà Nội là số mấy? Mức lương tối thiểu người lao động tại Hà Nội là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thành phố Bến Tre có biển số xe bao nhiêu? Người lao động làm việc tại Thành phố Bến Tre có mức lương tối thiểu vùng theo giờ bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biển 35 ở đâu? Mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh có biển số 35 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biển 28 ở đâu? Người lao động tại tỉnh này có mức lương tối thiểu vùng bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biển số xe 19 là tỉnh nào? Tỉnh này có mức lương tối thiểu vùng cao nhất là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biển số xe 63 tỉnh thành là bao nhiêu? Mức lương tối thiểu tháng của địa bàn nào được điều chỉnh lên nhiều nhất từ 01/7/2024 (dự kiến)?
Lao động tiền lương
Tỉnh Đồng Tháp có biển số xe là bao nhiêu? Mức lương tối thiểu vùng cao nhất của tỉnh này là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biển số xe tỉnh Kon Tum là bao nhiêu? Mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh Kon Tum sắp tới có tăng không?
Lao động tiền lương
Biển số xe tỉnh Lai Châu là bao nhiêu? Sắp tới mức lương tối thiểu vùng tại đây có tăng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Biển số xe
6,861 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 20 văn bản về An toàn giao thông mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào