Biển số xe 15 là tỉnh nào? Tỉnh này hiện có mức lương tối thiểu vùng là bao nhiêu?
Biển số xe 15 là tỉnh nào?
Theo quy định tại Phụ lục số 02 Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 |
2 | Lạng Sơn | 12 |
3 | Quảng Ninh | 14 |
4 | Hải Phòng | 15-16 |
5 | Thái Bình | 17 |
6 | Nam Định | 18 |
7 | Phú Thọ | 19 |
8 | Thái Nguyên | 20 |
9 | Yên Bái | 21 |
10 | Tuyên Quang | 22 |
11 | Hà Giang | 23 |
12 | Lào Cai | 24 |
13 | Lai Châu | 25 |
14 | Sơn La | 26 |
15 | Điện Biên | 27 |
16 | Hoà Bình | 28 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 |
18 | Hải Dương | 34 |
19 | Ninh Bình | 35 |
20 | Thanh Hoá | 36 |
21 | Nghệ An | 37 |
22 | Hà Tĩnh | 38 |
23 | Đà Nẵng | 43 |
24 | Đắk Lắk | 47 |
25 | Đắk Nông | 48 |
26 | Lâm Đồng | 49 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 |
29 | Bình Dương | 61 |
30 | Long An | 62 |
31 | Tiền Giang | 63 |
32 | Vĩnh Long | 64 |
33 | Cần Thơ | 65 |
34 | Đồng Tháp | 66 |
35 | An Giang | 67 |
36 | Kiên Giang | 68 |
37 | Cà Mau | 69 |
38 | Tây Ninh | 70 |
39 | Bến Tre | 71 |
40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 |
41 | Quảng Bình | 73 |
42 | Quảng Trị | 74 |
43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
44 | Quảng Ngãi | 76 |
45 | Bình Định | 77 |
46 | Phú Yên | 78 |
47 | Khánh Hoà | 79 |
48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |
49 | Gia Lai | 81 |
50 | Kon Tum | 82 |
51 | Sóc Trăng | 83 |
52 | Trà Vinh | 84 |
53 | Ninh Thuận | 85 |
54 | Bình Thuận | 86 |
55 | Vĩnh Phúc | 88 |
56 | Hưng Yên | 89 |
57 | Hà Nam | 90 |
58 | Quảng Nam | 92 |
59 | Bình Phước | 93 |
60 | Bạc Liêu | 94 |
61 | Hậu Giang | 95 |
62 | Bắc Cạn | 97 |
63 | Bắc Giang | 98 |
64 | Bắc Ninh | 99 |
Như vậy, biển số xe 15 là biển số xe tại Thành phố Hải Phòng.
Hải Phòng là thành phố cảng quan trọng, trung tâm công nghiệp, cảng biển, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục, khoa học, thương mại và công nghệ của Vùng duyên hải Bắc Bộ. Đây là 1 trong 5 thành phố trực thuộc trung ương tại Việt Nam, là đô thị loại I, trung tâm cấp vùng và cấp quốc gia cùng với Đà Nẵng, Cần Thơ.
Biển số xe 15 là tỉnh nào? Tỉnh này hiện có mức lương tối thiểu vùng là bao nhiêu? (Hình từ Intermet)
Thành phố Hải Phòng hiện có mức lương tối thiểu vùng là bao nhiêu?
Hiện nay mức lương tối thiểu vùng của Thành phố Hải Phòng được căn cứ dựa theo quy định mới nhất tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Dẫn chiếu đến Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng của Thành phố Hải Phòng được quy định như sau:
1. Vùng I, gồm các địa bàn:
- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
- Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh;
- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng;
…
2. Vùng II, gồm các địa bàn:
- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;
- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;
…
Như vậy, người lao động làm việc tại các địa bàn trên thành phố Hải Phòng sẽ được hưởng mức lương tối thiểu vùng là:
- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng: 4.680.000 đồng/tháng
- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng: 4.160.000 đồng/tháng.
Những ai được áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại Thành phố Hải Phòng?
Tại khoản 2 Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
...
Đồng thời, để được áp dụng mức lương tối thiểu vùng khi tham gia lao động, người lao động và người sử dụng lao động phải thuộc các đối tượng sau đây:
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP có nội dung như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
a) Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.
Như vậy đối với những người không thuộc các đối tượng nêu trên sẽ không chịu sự điều chỉnh cũng như không được áp dụng mức lương tối thiểu khi tham gia lao động tại Thành phố Hải Phòng.
Cơ quan nào tư vấn đề mức lương tối thiểu vùng?
Việc xác định mức lương tối thiểu vùng là cần thiết để bảo đảm quyền lợi của người lao động và tạo ra một sân chơi công bằng cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, mức lương tối thiểu vùng được điều chỉnh thường xuyên để phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội, nhằm đảm bảo mức sống của người lao động và đồng thời không gây tác động tiêu cực đến doanh nghiệp.
Do vậy để Chính phủ có thể đưa ra các quyết định liên quan đến mức lương tối thiểu cần có một cơ quan chuyên trách về vấn đề này để tư vấn cho Chính phủ, cụ thể
Tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có đề cập như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Đồng thời Điều 92 Bộ luật Lao động 2019 cũng có quy định riêng về Hội đồng tiền lương quốc gia như sau:
Hội đồng tiền lương quốc gia
1. Hội đồng tiền lương quốc gia là cơ quan tư vấn cho Chính phủ về mức lương tối thiểu và chính sách tiền lương đối với người lao động.
2. Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng tiền lương quốc gia bao gồm các thành viên là đại diện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, một số tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở trung ương và chuyên gia độc lập.
3. Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Như vậy, Hội đồng tiền lương quốc gia có nhiệm vụ khuyến nghị, tư vấn cho Chính phủ về mức lương tối thiểu và chính sách tiền lương đối với người lao động nhằm góp phần điều chỉnh, cân bằng mức lương tối thiểu vùng phù hợp nhất cho người lao động, người sử dụng lao động và nền kinh tế trong thời đại mới.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?