Biên tập viên hạng 1 lĩnh vực báo chí có nhiệm vụ gì?

Biên tập viên hạng 1 lĩnh vực báo chí có nhiệm vụ gì?

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của biên tập viên hạng 1 là gì?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định về tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của biên tập viên hạng 1 như sau:

- Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về thông tin,truyền thông.

- Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao và thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.

- Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi cái mới, tự nâng cao trình độ; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác và tích cực tham gia nghiên cứu khoa học để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.

Biên tập viên hạng 1 lĩnh vực báo chí có nhiệm vụ gì?

Biên tập viên hạng 1 lĩnh vực báo chí có nhiệm vụ gì?

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định:

Biên tập viên hạng I - Mã số: V.11.01.01
1. Nhiệm vụ của biên tập viên lĩnh vực báo chí
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và thực hiện các nguồn tư liệu, tài liệu, tin, bài, đề tài, kịch bản, tác phẩm theo định hướng, kế hoạch đã được phê duyệt;
b) Chủ trì tổ chức, tuyển chọn, biên tập nhằm nâng cao chất lượng tư tưởng, nghệ thuật, khoa học; chịu trách nhiệm về nội dung các bản thảo thuộc lĩnh vực được phân công;
c) Tổ chức viết tin, bài, lời nói đầu, lời tựa, bài phê bình, giới thiệu chuyên mục do mình phụ trách;
d) Thuyết minh về chủ đề tư tưởng, chỉ dẫn các yêu cầu trình bày kỹ thuật, mỹ thuật; theo dõi quá trình dàn dựng, sản xuất;
đ) Tổ chức viết nội dung tuyên truyền, quảng bá những tác phẩm thuộc lĩnh vực mình phụ trách; tổ chức điều tra, nghiên cứu dư luận của người xem, người đọc, người nghe, người phê bình về nội dung và hình thức các tác phẩm, bài viết thuộc lĩnh vực được phân công, đề xuất biện pháp xử lý;
e) Chủ trì tổng kết chuyên môn, nghiệp vụ biên tập; xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ cho biên tập viên hạng thấp hơn.
2. Nhiệm vụ của biên tập viên lĩnh vực xuất bản
a) Xây dựng chiến lược, kế hoạch khai thác, tổ chức đề tài bản thảo theo định hướng của nhà xuất bản (ngắn hạn, trung hạn và dài hạn);
b) Xây dựng đề tài, bản thảo trọng tâm, trọng điểm theo chức năng, nhiệm vụ của nhà xuất bản; chịu trách nhiệm về nội dung bản thảo được phân công;
c) Chỉ đạo việc phối hợp giữa biên tập viên các bộ phận mĩ thuật, chế bản để đưa bản thảo đi in có nội dung, minh họa, thiết kế, chế bản đáp ứng yêu cầu cao về chất lượng xuất bản phẩm;
d) Chủ trì tổng kết chuyên môn, nghiệp vụ biên tập - xuất bản; xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ cho biên tập viên hạng thấp hơn.
...

Theo đó, biên tập viên hạng 1 lĩnh vực báo chí có nhiệm vụ sau:

- Chủ trì xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và thực hiện các nguồn tư liệu, tài liệu, tin, bài, đề tài, kịch bản, tác phẩm theo định hướng, kế hoạch đã được phê duyệt;

- Chủ trì tổ chức, tuyển chọn, biên tập nhằm nâng cao chất lượng tư tưởng, nghệ thuật, khoa học; chịu trách nhiệm về nội dung các bản thảo thuộc lĩnh vực được phân công;

- Tổ chức viết tin, bài, lời nói đầu, lời tựa, bài phê bình, giới thiệu chuyên mục do mình phụ trách;

- Thuyết minh về chủ đề tư tưởng, chỉ dẫn các yêu cầu trình bày kỹ thuật, mỹ thuật; theo dõi quá trình dàn dựng, sản xuất;

- Tổ chức viết nội dung tuyên truyền, quảng bá những tác phẩm thuộc lĩnh vực mình phụ trách; tổ chức điều tra, nghiên cứu dư luận của người xem, người đọc, người nghe, người phê bình về nội dung và hình thức các tác phẩm, bài viết thuộc lĩnh vực được phân công, đề xuất biện pháp xử lý;

- Chủ trì tổng kết chuyên môn, nghiệp vụ biên tập; xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ cho biên tập viên hạng thấp hơn.

Mức lương của biên tập viên hạng 1 là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 17 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng I, phóng viên hạng I, biên dịch viên hạng I, đạo diễn truyền hình hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II, biên dịch viên hạng II, đạo diễn truyền hình hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III, phóng viên hạng III, biên dịch viên hạng III, đạo diễn truyền hình hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
2. Việc xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2007/TT-BNV).

Theo đó, biên tập viên hạng 1 có hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00.

Tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của biên tập viên hạng 1 được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng.

Như vậy, mức lương của biên tập viên hạng 1 là 11.160.000 đồng đến 14.400.000 đồng.

Cải cách tiền lương
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nghị quyết 174 hiệu lực 14/01/2025: Cải cách tiền lương cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang chưa diễn ra thì sử dụng nguồn tích lũy cải cách thế nào?
Lao động tiền lương
Năm 2025, tăng tiền lương đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước sẽ được Chính phủ đề xuất trong trường hợp cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Cải cách tiền lương 05 bảng lương mới của toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lượng lượng vũ trang là bảng lương nào, trình Trung ương xem xét khi nào?
Lao động tiền lương
Trong 03 năm 2025 đến 2027: Cải cách tiền lương cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang sẽ được tập trung đảm bảo nguồn lực thực hiện theo Kế hoạch 247, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Chính thức chốt năm 2025 05 bảng lương của các đối tượng thuộc khu vực công với mức lương chiếm 70% tổng quỹ lương chưa được thực hiện, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Toàn bộ bảng lương mới từ 01/7/2024 của lực lượng vũ trang điều chỉnh chế độ nâng bậc lương ra sao?
Lao động tiền lương
Cách tính lương hưu năm 2024? Tăng lương hưu từ 1/7/2024 khi cải cách tiền lương?
Lao động tiền lương
Lương cơ bản năm 2024 là thu nhập chính từ tiền lương công chức khi thực hiện cải cách tiền lương?
Lao động tiền lương
Nghị quyết 159: Tiếp tục tăng tiền lương cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang sẽ được Chính phủ đề xuất trong trường hợp cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Nghị quyết 160 phân bố ngân sách 2025: Cải cách tiền lương toàn bộ đối tượng cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang chưa thực hiện thì nguồn tích lũy cho cải cách tiền lương sẽ được sử dụng thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cải cách tiền lương
11,484 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cải cách tiền lương

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cải cách tiền lương

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem và tải trọn bộ các văn bản về Lương cơ sở 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào