Ai sẽ chịu án phí trong vụ án lao động cấp sơ thẩm?

Tôi có làm việc cho một công ty nhưng công ty đó lại không trả lương cho tôi. Tôi có kiện ra toà án thì tôi hay công ty sẽ chịu tiền án phí? Câu hỏi của chị Xuân (Đồng Nai).

Hiện nay có bao nhiêu loại án phí? Mức án phí sơ thẩm là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:

Án phí
1. Án phí bao gồm:
a) Án phí hình sự;
b) Án phí dân sự gồm có các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động;
c) Án phí hành chính.
2. Các loại án phí quy định tại khoản 1 Điều này gồm có án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.

Như vậy, hiện nay có 3 loại án phí như trên, các án phí này bao gồm án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.

Bên cạnh đó, Điều 6 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 cũng quy định về mức án phí như sau:

Mức án phí, lệ phí Tòa án
1. Mức án phí, lệ phí Tòa án được quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Đối với vụ án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức án phí bằng 50% mức án phí quy định tại mục A Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Dẫn chiếu tới Mục A Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 mức án phí dân sự sơ thẩm phải đóng là:

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch: 300.000 đồng.

Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch:

a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 2.000.000.000 đồng

44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

Như vậy, đối với trường hợp người lao động khởi kiện ra Toà án để đòi tiền lương thì sẽ áp dụng mức án phí đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch. Tuỳ theo số tiền tranh chấp mà sẽ áp dụng mức phí theo quy định pháp luật.

án phí

Người chịu án phí trong vụ án lao động cấp sơ thẩm (Hình từ Internet)

Trường hợp người lao động khởi kiện đòi tiền lương có phải chịu án phí không?

Căn cứ theo Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:

Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:
a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
2. Những trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị quyết này.
3. Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

Như vậy, người lao động khởi kiện đòi tiền lương thuộc trường hợp miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí.

Ai sẽ chịu án phí trong vụ án lao động cấp sơ thẩm?

Căn cứ theo Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:

Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm
1. Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
2. Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.
3. Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.
4. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.
5. Bị đơn có yêu cầu phản tố phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận.
6. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận. Người có nghĩa vụ đối với yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập được Tòa án chấp nhận.
7. Các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án tiến hành hòa giải trước khi mở phiên tòa thì phải chịu 50% mức án phí, kể cả đối với các vụ án không có giá ngạch.
8. Trường hợp các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa sơ thẩm thì các đương sự vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp xét xử vụ án đó. Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa xét xử theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 3 Điều 320 của Bộ luật tố tụng dân sự thì các đương sự phải chịu 50% án phí giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn.
9. Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm thì những người khác vẫn phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại Điều này.
10. Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Điều này.
11. Nguyên đơn trong vụ án dân sự do cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích của người khác không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.

Như vậy, trong vụ án lao động cấp sơ thẩm, tuỳ từng trường hợp sẽ có quy định về người có nghĩa vụ chịu mức án phí khác nhau.

Như đã đề cập ở trên, đối với trường hợp người lao động khởi kiện đòi tiền lương thuộc trường hợp được miễn tiền án phí. Dẫn chiếu đến khoản 9 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 nêu trên thì công ty sẽ là chủ thể phải chịu án phí dân sự.

Đi đến trang Tìm kiếm - Vụ án lao động
3,193 lượt xem
Vụ án lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức chi của cơ quan Công đoàn cho công tác khởi kiện và tham gia tố tụng dân sự giải quyết vụ án lao động tại Tòa án thế nào?
Lao động tiền lương
Tòa án cấp nào có thẩm quyền giải quyết phúc thẩm vụ án lao động?
Lao động tiền lương
Trong vụ án lao động, Tòa án áp dụng biện pháp tạm đình chỉ thi hành quyết định sa thải người lao động trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Tải mẫu đơn khởi kiện vụ án lao động mới nhất ở đâu?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào doanh nghiệp được giảm tiền án phí? Mẫu đơn đề nghị giảm án phí trong vụ án lao động?
Lao động tiền lương
Tạm đình chỉ vụ án lao động ở giai đoạn sơ thẩm trong trường hợp nào? Khi nào vụ án lao động được tiếp tục giải quyết?
Lao động tiền lương
Tòa án có được xét xử vụ án lao động khi vắng mặt đương sự? Thủ tục xét xử vắng mặt vụ án lao động sơ thẩm như thế nào ?
Lao động tiền lương
Án phí phúc thẩm bản án sơ thẩm vụ án lao động là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn người lao động làm đơn yêu cầu tạm ứng tiền lương trong quá trình khởi kiện vụ án lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Ai sẽ chịu án phí trong vụ án lao động cấp sơ thẩm?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào