Ai không được hành nghề thẩm định giá theo quy định mới nhất?

Cho tôi hỏi ai không được hành nghề thẩm định giá theo quy định mới nhất? Câu hỏi của anh V.B (Ninh Bình).

Ai không được hành nghề thẩm định giá theo quy định mới nhất?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 45 Luật Giá 2023 có quy định về đối tượng không được hành nghề thẩm định giá bao gồm:

+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

+ Người đang bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang trong thời gian bị khởi tố, truy tố, xét xử theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự; người đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, giá, thẩm định giá mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người đang bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;

+ Người đang bị tước thẻ thẩm định viên về giá theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Ai không được hành nghề thẩm định giá theo quy định mới nhất?

Ai không được hành nghề thẩm định giá theo quy định mới nhất?

Ai được dự thi thẩm định giá?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 46/2014/TT-BTC có quy định về đối tượng dự thi như sau:

Đối tượng dự thi
1. Công dân Việt Nam có đủ điều kiện dự thi quy định tại Điều 4 Thông tư này.
2. Người có chứng chỉ hành nghề thẩm định giá của nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận có đủ điều kiện dự thi sát hạch theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

Như vậy để dự thi thẩm định giá những đối tượng là công dân Việt Nam cần đủ điều kiện dự thi thẩm định giá theo quy định pháp luật.

Dự thi thẩm định giá cần điều kiện gì?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 46/2014/TT-BTC quy định về điều kiện dự thi thẩm định về giá như sau:

Điều kiện dự thi
Công dân Việt Nam đăng ký dự thi thẩm định viên về giá phải có đủ các điều kiện sau:
1. Có năng lực hành vi dân sự, có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, liêm khiết, trung thực, khách quan và có ý thức chấp hành pháp luật.
2. Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá, kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật do các tổ chức đào tạo hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
3. Có thời gian công tác thực tế từ 36 tháng trở lên tính từ ngày có bằng tốt nghiệp đại học đến ngày cuối của hạn nhận hồ sơ đăng ký dự thi theo chuyên ngành quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Có Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá còn thời hạn do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo chuyên ngành thẩm định giá cấp theo quy định của Bộ Tài chính, trừ các trường hợp sau:
a) Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học trong nước hoặc nước ngoài về chuyên ngành vật giá, thẩm định giá;
b) Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật và đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành thẩm định giá.
5. Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ và phí dự thi theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Như vậy, người dự thi thẩm định giá phải có đủ các điều kiện về năng lực hành vi dân sự, có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, liêm khiết, trung thực, khách quan và có ý thức chấp hành pháp luật, trình độ đào tạo, trình độ chuyên môn, có thời gian công tác cũng như chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá còn thời hạn theo quy định.

Thẩm định viên về giá có quyền hạn như thế nào?

Căn cứ theo Điều 47 Luật Giá 2023 có quy định về quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên về giá như sau:

+ Hành nghề thẩm định giá theo quy định của Luật này; ký chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá theo lĩnh vực chuyên môn; được phép hành nghề mà không phải trang bị thêm các chứng chỉ, điều kiện chuyên môn khác với quy định của Luật này;

+ Đưa ra quan điểm độc lập về chuyên môn nghiệp vụ;

+ Yêu cầu khách hàng phối hợp trong việc cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến tài sản thẩm định giá và tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện thẩm định giá; không chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin về tài sản thẩm định giá do khách hàng cung cấp;

+ Từ chối thực hiện thẩm định giá trong trường hợp không đúng lĩnh vực chuyên môn được phép hành nghề hoặc xét thấy hồ sơ, tài liệu để thực hiện thẩm định giá không đủ hoặc không bảo đảm tin cậy;

+ Tham gia tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

+ Quyền khác theo quy định của pháp luật.

Luật Giá 2023 có hiệu lực từ ngày 01/7/2024

Thẩm định giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đào tạo bồi dưỡng, cập nhật kiến thức nghiệp vụ thẩm định giá theo nguyên tắc nào?
Lao động tiền lương
Thẩm định giá là gì? Cán bộ có được hành nghề thẩm định giá không?
Lao động tiền lương
Ai không được hành nghề thẩm định giá theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn hồ sơ đăng ký dự thi thẩm định giá lần đầu mới nhất?
Lao động tiền lương
Hiện nay đăng ký dự thi thẩm định giá cần điều kiện gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thẩm định giá
385 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm định giá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm định giá

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp khung giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam từ ngày 01/7/2024 Danh sách văn bản hướng dẫn Luật Giá 2023 Những văn bản pháp luật cần biết về hoạt động thẩm định giá tại Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào