Ai được vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm?
Ai được vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm?
Căn cứ Điều 12 Luật Việc làm 2013 quy định về đối tượng vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm, cụ thể như sau:
Đối tượng vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm
1. Đối tượng được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm bao gồm:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh;
b) Người lao động.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc các trường hợp sau đây được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm với mức lãi suất thấp hơn:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số;
b) Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người khuyết tật.
Căn cứ Điều 23 Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về đối tượng vay vốn như sau:
Đối tượng vay vốn
1. Đối tượng vay vốn được quy định tại Khoản 1 Điều 12 Luật Việc làm.
2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất, kinh doanh) sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Luật Việc làm được quy định như sau:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật là cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật;
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người dân tộc thiểu số là cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số là cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số.
Theo đó đối tượng được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm bao gồm:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh.
- Người lao động.
Ai được vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm?
Mẫu giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm mới nhất?
Mẫu Giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm duy trì và mở rộng việc làm hiện nay là Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 104/2022/NĐ-CP cụ thể như sau:
Tải Mẫu Giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm duy trì và mở rộng việc làm: Tại đây
* Hướng dẫn cách điền mẫu giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm duy trì và mở rộng việc làm:
Người làm đề nghị điền mẫu Giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm nêu trên theo hướng dẫn sau:
(1) Địa điểm của Ngân hàng chính sách xã hội gửi giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ
(2) Trường hợp đề nghị vay vốn tại nơi thường trú thì ghi thông tin nơi thường trú; trường hợp đề nghị vay vốn tại nơi tạm trú thì ghi thông tin nơi tạm trú.
(3) Tích vào ô trống tương ứng đối tượng ưu tiên (nếu có), bao gồm:
- Người khuyết tật theo Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp
- Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
(4) Ghi rõ tên dự án và trình bày ngắn gọn mục đích của dự án đó
(5) Ghi rõ địa chỉ, địa điểm, nơi thực hiện dự án
(6) Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, cụ thể:
- Lao động nữ (nếu có)
- Lao động là người khuyết tật (nếu có)
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có)
(7) Tổng số tiền sẵn có để thực hiện dự án hỗ trợ việc làm cho người lao động
(8) Khoản tiền sẽ đề nghị vay từ ngân sách chính sách xã hội
(9) Liệt kê và ghi rõ mục đích số tiền vay cho từng đầu việc cụ thể
(10) Xác định rõ thời hạn vay (số tháng), tháng nào trả gốc, tháng nào trả lãi.
Hồ sơ vay vốn hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động từ Quỹ quốc gia gồm những gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 343/QĐ-LĐTBXH năm 2023 có quy định về thành phần hồ sơ như sau:
- Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giây khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Bản sao của một trong các loại giấy tờ:
+ Giấy xác nhận thông tin về cư trú.
+ Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?