04 chế độ BHXH tự nguyện được áp dụng khi Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất có hiệu lực là gì?

Theo Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất thì sẽ có 04 chế độ được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, cụ thể là những chế độ nào?

Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người tham gia bảo hiểm xã hội khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, khi nghỉ hưu hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội hoặc do ngân sách nhà nước bảo đảm.
2. Trợ cấp hưu trí xã hội là loại hình bảo hiểm xã hội do ngân sách nhà nước bảo đảm cho người cao tuổi đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
3. Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động, người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải tham gia.
4. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà công dân Việt Nam tự nguyện tham gia và được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình.
...

Theo đó, bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà công dân Việt Nam tự nguyện tham gia và được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình.

04 chế độ BHXH tự nguyện được áp dụng khi Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất có hiệu lực là gì?

04 chế độ BHXH tự nguyện được áp dụng khi Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất có hiệu lực là gì? (Hình từ Internet)

04 chế độ BHXH tự nguyện được áp dụng khi Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất có hiệu lực là gì?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:

Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.

Theo đó, 04 chế độ bảo hiểm xã hội được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 cụ thể gồm:

- Trợ cấp thai sản: Mức trợ cấp thai sản là 2 triệu đồng cho mỗi con được sinh ra và mỗi thai từ 22 tuần tuổi trở lên chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ (theo khoản 1 Điều 95 Luật Bảo hiểm xã hội 2024) khi có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con (theo khoản 1 Điều 94 Luật Bảo hiểm xã hội 2024).

- Hưu trí: Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được giải quyết hưởng lương hưu (theo Điều 98, Điều 99 Luật Bảo hiểm xã hội 2024) hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần khi đáp ứng các điều kiện theo quy định (theo Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2024). Ngoài lương hưu, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện còn được hưởng trợ cấp một lần khi có số năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm quy định (theo Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội 2024).

- Tử tuất:

+ Người có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên hoặc người đang hưởng lương hưu, tạm dừng hưởng lương hưu chết thì tổ chức, cá nhân lo mai táng; thân nhân theo quy định được nhận một lần trợ cấp mai táng (theo Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2024).

+ Người đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang hưởng lương hưu hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu khi chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần (theo Điều 110 Luật Bảo hiểm xã hội 2024).

- Bảo hiểm tai nạn lao động: thực hiện theo quy định tại Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

Những ai thuộc đối tượng tham gia BHXH tự nguyện theo Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện
...
3. Người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và tổ chức cơ yếu; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
4. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm:
a) Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và không phải là người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng;
b) Đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận về việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian này.
...

Như vậy, theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm:

- Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên:

+ Không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;

+ Không phải là người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng.

- Những đối tượng sau đây đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận về việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian này:

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động (Kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên):

++ Không xác định thời hạn;

++ Xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên.

+ Cán bộ, công chức, viên chức.

Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 1/7/2025: Cập nhật mức đóng và các chế độ hưởng ra sao?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được hỗ trợ thêm tiền đóng BHXH đúng không?
Lao động tiền lương
Từ chối chi trả chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
04 chế độ BHXH tự nguyện được áp dụng khi Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất có hiệu lực là gì?
Lao động tiền lương
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện phải là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên đúng không?
Lao động tiền lương
Sau khi nghỉ việc, người lao động có được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hay không?
Lao động tiền lương
Mua bảo hiểm xã hội tự nguyện ở đâu? Bao nhiêu tuổi được mua bảo hiểm xã hội tự nguyện?
Lao động tiền lương
Người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi có được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không?
Lao động tiền lương
Muốn chuyển từ bảo hiểm xã hội bắt buộc sang bảo hiểm xã hội tự nguyện cần làm thủ tục gì?
Lao động tiền lương
Người lao động làm nghề tự do tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng những chế độ gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo hiểm xã hội tự nguyện
432 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm xã hội tự nguyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội tự nguyện

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết Tổng hợp văn bản quy định về quỹ bảo hiểm xã hội mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào