02 trường hợp sẽ thực hiện điều chỉnh biên chế công chức là trường hợp nào?

Trong những trường hợp cụ thể nào sẽ tiến hành thực hiện điều chỉnh biên chế công chức?

02 trường hợp sẽ thực hiện điều chỉnh biên chế công chức là trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 62/2020/NĐ-CP quy định về điều chỉnh biên chế công chức như sau:

Điều chỉnh biên chế công chức
1. Việc điều chỉnh biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức được xem xét trong các trường hợp sau:
a) Cơ quan, tổ chức có thay đổi một trong các căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này;
b) Thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Hồ sơ, trình tự điều chỉnh biên chế công chức
a) Hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh biên chế công chức; đề án điều chỉnh biên chế công chức; các tài liệu liên quan đến điều chỉnh biên chế công chức kèm theo;
b) Đối với việc điều chỉnh tăng biên chế công chức hoặc điều chuyển biên chế công chức giữa các bộ, ngành, địa phương, các bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức quy định tại điểm a khoản 2 Điều này về Bộ Nội vụ để thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
c) Đối với việc điều chuyển biên chế công chức giữa các bộ, ngành, địa phương với cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định này, các bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ điều chuyển biên chế công chức quy định tại điểm a khoản 2 Điều này về Bộ Nội vụ để quyết định. Bộ Nội vụ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ khi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt biên chế công chức hằng năm.

Theo đó, 02 trường hợp sẽ thực hiện điều chỉnh biên chế công chức bao gồm:

Thứ nhất, cơ quan, tổ chức có thay đổi một trong các căn cứ sau:

- Vị trí việc làm và khối lượng công việc của từng vị trí việc làm;

- Mức độ hiện đại hóa về trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;

- Thực tế việc sử dụng biên chế công chức được giao;

- Đối với cơ quan, tổ chức ở địa phương, ngoài các căn cứ trên còn phải căn cứ vào quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số lượng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và đặc điểm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.

Thứ hai, thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.

02 trường hợp sẽ thực hiện điều chỉnh biên chế công chức là trường hợp nào?

02 trường hợp sẽ thực hiện điều chỉnh biên chế công chức là trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hằng năm như thế nào?

Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 62/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ, thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm
1. Hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hằng năm, gồm:
a) Văn bản đề nghị kế hoạch biên chế công chức hằng năm;
b) Kế hoạch biên chế công chức hằng năm của cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điều 11 Nghị định này;
c) Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt biên chế công chức của năm trước liền kề với năm kế hoạch.
2. Thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm
a) Chậm nhất là ngày 15 tháng 6 hằng năm, các bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ kế hoạch biên chế công chức quy định tại khoản 1 Điều này về Bộ Nội vụ để thẩm định.
b) Chậm nhất là ngày 20 tháng 7 hằng năm, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng biên chế công chức của các bộ, ngành, địa phương.
c) Trường hợp các bộ, ngành, địa phương không gửi kế hoạch biên chế công chức đúng thời hạn quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định biên chế công chức của bộ, ngành, địa phương đó với tỷ lệ tinh giản biên chế cao hơn 1% so với tỷ lệ tinh giản biên chế theo lộ trình hằng năm.

Theo đó, hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hằng năm như sau:

- Văn bản đề nghị kế hoạch biên chế công chức hằng năm;

- Kế hoạch biên chế công chức hằng năm của cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điều 11 Nghị định 62/2020/NĐ-CP;

- Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt biên chế công chức của năm trước liền kề với năm kế hoạch.

Kế hoạch biên chế công chức hằng năm bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 62/2020/NĐ-CP, kế hoạch biên chế công chức hằng năm bao gồm những nội dung sau:

- Sự cần thiết của việc lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm.

- Báo cáo đánh giá việc giao và sử dụng biên chế công chức của năm trước liền kề với năm kế hoạch tại thời điểm lập kế hoạch.

- Xác định biên chế công chức của năm kế hoạch; kèm theo việc thống kê, tổng hợp số liệu biên chế công chức của năm kế hoạch.

- Giải pháp thực hiện kế hoạch biên chế công chức sau khi được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, dự kiến nguồn công chức bổ sung, thay thế, thực hiện chính sách tinh giản biên chế và dự toán kinh phí để thực hiện.

- Kiến nghị, đề xuất.

Biên chế công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thẩm định kế hoạch biên chế công chức hằng năm thuộc thẩm quyền của ai?
Lao động tiền lương
Ngày cuối cùng phải gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm cho Bộ Nội vụ thẩm định là ngày nào?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền quyết định biên chế công chức?
Lao động tiền lương
Phải gửi hồ sơ điều chỉnh tăng biên chế công chức cho cơ quan nào?
Lao động tiền lương
02 trường hợp sẽ thực hiện điều chỉnh biên chế công chức là trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Kế hoạch biên chế công chức hằng năm gồm những nội dung gì?
Lao động tiền lương
Biên chế công chức được xác định dựa trên căn cứ nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức gồm những gì?
Lao động tiền lương
Thời hạn phải gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm là khi nào?
Lao động tiền lương
Mẫu kế hoạch biên chế công chức hằng năm trong cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Biên chế công chức
252 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biên chế công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biên chế công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào