02 hình thức chi trả chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những gì?

Người lao động tham gia chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được chi trả thông qua 02 hình thức nào? Cơ quan bảo hiểm xã hội có quyền từ chối yêu cầu chi trả các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện không?

02 hình thức chi trả chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những gì?

Theo Điều 32 và Điều 33 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định thì quyền và trách nhiệm của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

Quyền của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

- Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Nghị định này.

- Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.

- Nhận chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đầy đủ, kịp thời, theo một trong các hình thức chi trả sau:

+ Trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền;

+ Thông qua tài khoản thanh toán của người lao động mở tại ngân hàng.

- Ủy quyền cho người khác nhận trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

- Được cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.

- Được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo quy định tại Nghị định này.

- Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.

Trách nhiệm của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

- Đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo quy định của Nghị định này.

- Thực hiện quy định về việc lập hồ sơ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

- Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội.

Như vậy 02 hình thức chi trả chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho người lao động gồm nhận trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền hoặc thông qua tài khoản thanh toán của người lao động mở tại ngân hàng.

02 hình thức chi trả chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những gì?

02 hình thức chi trả chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những gì? (Hình từ Internet)

Chi phí điều tra tai nạn lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thế nào?

Theo Điều 21 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định chi phí điều tra, điều tra lại tai nạn lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

- Cơ quan có thẩm quyền điều tra, điều tra lại tai nạn lao động, cơ quan cử người tham gia đoàn điều tra, điều tra lại tai nạn lao động chi trả các khoản công tác phí cho người tham gia đoàn điều tra theo quy định của pháp luật.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra, điều tra lại tai nạn lao động chịu trách nhiệm chi trả các chi phí bao gồm:

+ Dựng lại hiện trường; chụp, in, phóng ảnh hiện trường và nạn nhân;

+ Trưng cầu giám định kỹ thuật, giám định pháp y (khi cần thiết); khám nghiệm tử thi;

+ In ấn các tài liệu liên quan đến vụ tai nạn lao động;

+ Phương tiện đi lại tại nơi xảy ra tai nạn lao động phục vụ quá trình điều tra tai nạn lao động;

+ Tổ chức cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động và các chi phí hợp lý liên quan đến điều tra tai nạn lao động của người lao động.

- Các khoản chi phí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 Nghị định 143/2024/NĐ-CP được hạch toán trong chi hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị; được thanh, quyết toán theo quy định của Bộ Tài chính.

- Chi phí điều tra lại các vụ tai nạn lao động theo yêu cầu của cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 56 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 và văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.

Cơ quan bảo hiểm xã hội có quyền từ chối yêu cầu chi trả các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện không?

Theo Điều 28 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định thì cơ quan bảo hiểm xã hội có các quyền sau:

- Kiểm tra việc đóng, hưởng các chế độ hỗ trợ đối với người lao động.

- Từ chối yêu cầu chi trả các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện không đúng quy định của pháp luật.

- Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xây dựng, sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách, pháp luật, quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

- Yêu cầu điều tra lại các vụ tai nạn lao động.

- Xử lý và kiến nghị xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của pháp luật.

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy nếu yêu cầu chi trả các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện không đúng quy định của pháp luật thì cơ quan bảo hiểm xã hội có quyền từ chối yêu cầu trên.

Lưu ý: Nghị định 143/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/01/2025.

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đối với chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thì cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm gì?
Lao động tiền lương
02 hình thức chi trả chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những gì?
Lao động tiền lương
Hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Mấy tháng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện một lần?
Lao động tiền lương
Từ 2025 bao lâu thì đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 1 lần?
Lao động tiền lương
Có mâu thuẫn dẫn đến tai nạn thì được hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện không?
Lao động tiền lương
Quá thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thì phải làm sao?
Lao động tiền lương
1 năm đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 1 lần được không?
Lao động tiền lương
Đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo mấy phương thức?
Lao động tiền lương
Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những thành phần nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
49 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào