02 chuyên đề chuyên môn mà môi giới bất động sản phải học để được hành nghề là gì?

Để được hành nghề môi giới bất động sản thì người hành nghề phải học 02 chuyên đề nào?

02 chuyên đề chuyên môn mà môi giới bất động sản phải học để được hành nghề là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 04/2024/TT-BXD, 02 chuyên đề chuyên môn mà người hành nghề môi giới bất động sản phải học gồm:

- Chuyên đề 1: Tổng quan về dịch vụ môi giới bất động sản: gồm có một số nội dung chính như sau:

+ Giới thiệu về dịch vụ môi giới bất động sản;

+ Vai trò của môi giới bất động sản trong thị trường bất động sản;

+ Nguyên tắc hoạt động môi giới bất động sản;

+ Điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản và yêu cầu chuyên môn của nhà môi giới bất động sản;

+ Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nghề môi giới bất động sản;

+ Kinh nghiệm của các nước về dịch vụ môi giới bất động sản;

+ Đạo đức nghề nghiệp của nhà môi giới bất động sản.

- Chuyên đề 2: Quy trình và kỹ năng môi giới bất động sản: gồm có một số nội dung chính như sau:

+ Thu thập thông tin về cung, cầu bất động sản;

+ Xác định đối tượng và các bên tham gia thương vụ môi giới bất động sản;

+ Lập hồ sơ thương vụ môi giới;

+ Hồ sơ thế chấp bất động sản;

+ Thời hạn và những bước thực hiện thương vụ môi giới;

+ Marketing bất động sản;

+ Kỹ năng giao tiếp và đàm phán trong giao dịch bất động sản;

+ Kỹ năng chào bán bất động sản, niêm yết và quảng cáo bất động sản;

+ Tổ chức và quản lý tổ chức môi giới bất động sản;

+ Kỹ năng soạn thảo hợp đồng;

+ Kỹ năng quản lý rủi ro pháp lý trong giao dịch bất động sản;

+ Ứng dụng công nghệ thông tin và mạng xã hội trong kinh doanh bất động sản.

02 chuyên đề chuyên môn mà môi giới bất động sản phải học để được hành nghề là gì?

02 chuyên đề chuyên môn mà môi giới bất động sản phải học để được hành nghề là gì? (Hình từ Internet)

Điều kiện để cá nhân hành nghề môi giới bất động sản là gì?

Căn cứ theo Điều 61 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định như sau:

Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định tại khoản 5 Điều 9 của Luật này và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Phải có quy chế hoạt động dịch vụ môi giới bất động sản;
b) Phải có cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động theo quy định của Chính phủ;
c) Có tối thiểu 01 cá nhân có chứng chỉ môi giới bất động sản;
d) Trước khi hoạt động kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản gửi thông tin về doanh nghiệp đến cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nơi thành lập doanh nghiệp để được đăng tải trên hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của Luật này.
2. Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
b) Phải hành nghề trong một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản hoặc một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.

Theo đó, cá nhân hành nghề môi giới bất động sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;

- Phải hành nghề trong một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản hoặc một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.

Người hành nghề môi giới bất động sản có những quyền gì?

Căn cứ theo Điều 64 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định như sau:

Quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, cá nhân hành nghề môi giới bất động sản
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản có các quyền sau đây:
a) Thực hiện môi giới bất động sản theo quy định của Luật này;
b) Yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp hồ sơ, thông tin bất động sản thực hiện giao dịch;
c) Thu phí dịch vụ của khách hàng theo thỏa thuận của các bên;
d) Từ chối môi giới bất động sản không đủ điều kiện đưa vào kinh doanh;
đ) Yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan bồi thường thiệt hại do lỗi của họ gây ra;
e) Quyền khác theo hợp đồng.
2. Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản có các quyền sau đây:
a) Quyền quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều này;
b) Hưởng thù lao, hoa hồng môi giới bất động sản theo quy định tại Điều 63 của Luật này.

Theo đó, cá nhân hành nghề môi giới bất động sản có các quyền sau đây:

- Thực hiện môi giới bất động sản;

- Yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp hồ sơ, thông tin bất động sản thực hiện giao dịch;

- Từ chối môi giới bất động sản không đủ điều kiện đưa vào kinh doanh;

- Yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan bồi thường thiệt hại do lỗi của họ gây ra;

- Hưởng thù lao, hoa hồng môi giới bất động sản.

Môi giới bất động sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nội dung thực hành đào tạo kiến thức hành nghề môi giới bất động sản gồm những chuyên đề nào?
Lao động tiền lương
Người môi giới bất động sản phải hoạt động tại những đâu để được tiếp tục hành nghề theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Kiến thức cơ sở về môi giới bất động sản gồm các chuyên đề và nội dung nào?
Lao động tiền lương
Điều kiện hành nghề môi giới bất động sản đối với cá nhân theo quy định mới nhất gồm những gì?
Lao động tiền lương
02 chuyên đề chuyên môn mà môi giới bất động sản phải học để được hành nghề là gì?
Lao động tiền lương
Người môi giới bất động sản buộc phải tham gia đào tạo bồi dưỡng hằng năm theo quy định mới nhất đúng không?
Lao động tiền lương
Hoa hồng của người môi giới bất động sản được xác định dựa trên cơ sở nào?
Lao động tiền lương
Mức thù lao của người hành nghề môi giới bất động sản có phụ thuộc vào giá của giao dịch được môi giới không?
Lao động tiền lương
Từ 01/8/2024, cá nhân có được hành nghề môi giới bất động sản độc lập nữa không?
Lao động tiền lương
Người hành nghề môi giới bất động sản được từ chối môi giới không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Môi giới bất động sản
367 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Môi giới bất động sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Môi giới bất động sản

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 09 văn bản về Kinh doanh bất động sản mới nhất Cập nhật văn bản hướng dẫn về Nhà chung cư theo Luật Nhà ở mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào