Trong năm 2024, sinh năm 2006 đã đủ tuổi kết hôn chưa?

Trong năm 2024, sinh năm 2006 đã đủ tuổi kết hôn chưa? Nam nữ có thể đăng ký kết hôn ở đâu?

Trong năm 2024, sinh năm 2006 đã đủ tuổi kết hôn chưa?

Căn cứ theo Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

Điều 8. Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Theo đó, một trong những điều kiện kết hôn đó là nam, nữ kết hôn với nhau phải đủ tuổi kết hôn. Trong đó, độ tuổi kết hôn với nam là từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ là từ đủ 18 tuổi trở lên.

Do đó, trong năm 2024, đối với nữ sinh năm 2006 đã đủ 18 tuổi thì đủ tuổi kết hôn (thời điểm đủ tuổi kết hôn được xác định theo ngày, tháng sinh của người đó).

Còn đối với nam sinh năm 2006 chỉ mới 18 tuổi nên chưa đủ tuổi kết hôn.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/12092024/du-tuoi-ket-hon.jpg

Trong năm 2024, sinh năm 2006 đã đủ tuổi kết hôn chưa? (Hình từ Internet)

Nam nữ có thể đăng ký kết hôn ở đâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:
a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:

Điều 11. Nơi cư trú của công dân
1. Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú.
2. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật này.

Căn cứ theo Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

Theo quy định trên, nơi đăng ký kết hôn được xác định như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài giữa:

+ Công dân Việt Nam với người nước ngoài.

+ Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.

+ Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau.

+ Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

Các loại tài sản chung của vợ chồng trong thời kì hôn nhân gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 được hướng dẫn bởi Điều 9 và Điều 10 Nghị định 126/2014/NĐ-CP, tài sản chung của vợ chồng trong thời kì hôn nhân gồm:

- Tài sản do vợ, chồng tạo ra trong thời kì hôn nhân.

- Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh trong thời kì hôn nhân.

- Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng gồm:

+ Hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là sản vật tự nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của mình.

+ Lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là khoản lợi mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của mình.

Lưu ý: Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

- Thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân gồm:

+ Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp, trừ khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

+. Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyền sở hữu theo quy định đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước.

+ Thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

- Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

- Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

Đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
17 tuổi đăng ký kết hôn được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh năm bao nhiêu thì đủ tuổi kết hôn năm 2026?
Hỏi đáp Pháp luật
Vợ chồng sẽ bị xử phạt như thế nào khi kết hôn chưa đủ 18 tuổi?
Hỏi đáp Pháp luật
Trích lục đăng ký kết hôn là gì? Bản sao trích lục đăng ký kết hôn có giá trị như giấy đăng ký kết hôn bản chính không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục xin cấp bản sao trích lục đăng ký kết hôn thực hiện như thế nào năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin trích lục giấy đăng ký kết hôn online 2025 thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký kết hôn từ 01/7/2025 chi tiết như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn đối với người bị bắt tạm giam?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn tại Việt Nam mới nhất 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Kim Linh
2,353 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN

XEM NHIỀU NHẤT
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch Vạn niên 2026 - Lịch âm 2026 - Lịch dương 2026 chi tiết, đầy đủ 365 ngày tương ứng âm và dương?
Hỏi đáp Pháp luật
Tết âm lịch 2026 là ngày mấy dương lịch?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ lễ 2026 - Tổng hợp các ngày lễ 2026 ở Việt Nam chi tiết ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch Dương Tháng 11 2025 chi tiết, chính xác nhất? Tháng 11 năm 2025 có bao nhiêu ngày theo lịch Dương?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin sáp nhập 34 tỉnh còn 16 tỉnh có đúng sự thật không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xem lịch âm tháng 11 năm 2025 - Lịch vạn niên tháng 11 năm 2025 đầy đủ, chi tiết, mới nhất ra sao? Tháng 11 có ngày lễ gì 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai bầu Tổng Bí thư nhiệm kỳ 2026 2031?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự thảo Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng nêu mục tiêu phát triển của đất nước đến năm 2045 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công văn 5106/CT-CS 2025 về mức tiền ăn trưa, tiền ăn giữa ca khi xác định thuế TNCN thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xem lịch âm tháng 12 năm 2025 - Lịch vạn niên tháng 12 năm 2025 đầy đủ, chi tiết, mới nhất ra sao? Tháng 12 có ngày lễ gì 2025?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào