về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm
đăng ký doanh nghiệp của mình, bao gồm các thông tin: số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (email), trang thông tin điện tử (website) của công ty, địa chỉ của công ty do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Việc bổ sung thông tin số điện thoại của
ký doanh nghiệp của mình, bao gồm các thông tin: số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (email), trang thông tin điện tử (website) của công ty, địa chỉ của công ty do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Việc bổ sung thông tin số điện thoại của công
đăng ký doanh nghiệp của mình, bao gồm các thông tin: số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (email), trang thông tin điện tử (website) của công ty, địa chỉ của công ty do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Việc bổ sung thông tin số điện thoại của
đăng ký doanh nghiệp của mình, bao gồm các thông tin: số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (email), trang thông tin điện tử (website) của công ty, địa chỉ của công ty do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Việc bổ sung thông tin số điện thoại của
đăng ký doanh nghiệp của mình, bao gồm các thông tin: số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (email), trang thông tin điện tử (website) của công ty, địa chỉ của công ty do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Việc bổ sung thông tin số điện thoại của
thực hiện thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
2. Hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không
thực hiện thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
2. Hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy
thực hiện thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
2. Hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;
- Đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ
1. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư 47/2019/TT-BTC;
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;
Theo quy định tại Điều 47 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì công ty phải nhanh chóng thực hiện đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự
1. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư 47/2019/TT-BTC;
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;
Theo quy định tại Điều 47 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì công ty phải nhanh chóng thực hiện đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự
pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
2. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-5 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ của công ty hợp danh
thực hiện thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
2. Hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy
1. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
- Thông tư 47/2019/TT-BTC;
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;
2. Hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;
- Đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư
1. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư 47/2019/TT-BTC;
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;
Theo quy định tại Điều 47 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì công ty phải nhanh chóng thực hiện đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự
thức thuê mua tài chính.
Sử dụng mã loại hình nhập khẩu A12 trong trường hợp nhập khẩu từ nước ngoài; Nhập khẩu từ khu phi thuế quan, DNCX; Nhập khẩu tại chỗ (trừ GC, SXXK, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan); Nhập khẩu hàng hóa theo hình thức thuê mua tài chính.
Mã loại hình nhập khẩu (Hình từ Internet)
Mã loại hình nhập khẩu
phát triển các loại hình dịch vụ mới, ứng dụng công nghệ cao; cơ cấu lại thị trường du lịch, phát triển các sản phẩm du lịch phù hợp, có cơ chế toàn diện thu hút mạnh mẽ khách quốc tế trở lại Việt Nam.
Tập trung triển khai hiệu quả Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách
Chào Ban biên tập, em có vấn đề cần được giải đáp. Trên mạng xã hội có lan truyền đoạn video một chị gái bị một chủ shop quần áo tát vào mặt liên tục vì đã mặc cả. Cho em hỏi hành vi của chủ shop quần áo có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? Nếu không đến mức truy cứu thì bị xử phạt hành chính như thế nào?
Hành vi đưa vào lãnh thổ Việt Nam dưới 50 kg chất thải nguy hại bị xử phạt hành chính như thế nào? Hành vi đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ 50 kg đến dưới 125 kg chất thải nguy hại bị xử phạt hành chính như thế nào? Hành vi đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ 125 kg đến dưới 250 kg chất thải nguy hại bị xử phạt hành chính như thế nào?
Đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ 800 kg đến dưới 900 kg chất thải nguy hại bị xử phạt hành chính như thế nào? Hành vi đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ 900 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại bị xử phạt hành chính như thế nào? Hành vi đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ 650 kg đến dưới 800 kg chất thải nguy hại bị xử phạt hành chính như thế nào?