-
Công ty tnhh
-
Công ty tnhh hai thành viên
-
Thành lập công ty TNHH hai thành viên
-
Tổ chức công ty TNHH hai thành viên
-
Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty TNHH hai thành viên
-
Đăng ký đổi tên công ty TNHH hai thành viên
-
Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai thành viên
-
Đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên
-
Đăng ký thay đổi phần vốn góp của thành viên công ty TNHH hai thành viên
-
Đăng ký thay đổi tỷ lệ phần vốn góp của thành viên công ty TNHH hai thành viên
-
Đăng ký thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên
-
Công ty TNHH hai thành viên phá sản
-
Giải thể công ty TNHH hai thành viên
-
Mua lại phần vốn góp công ty TNHH hai thành viên
-
Chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên
-
Công ty TNHH MTV
Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký thuế của công ty TNHH hai thành viên trở lên
1. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư 47/2019/TT-BTC;
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;
Theo quy định tại Điều 59 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì trường hợp có sự thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không làm thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, thì công ty phải nhanh chóng thực hiện thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
2. Hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì nộp kèm theo:
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của công ty;
+ Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục II-14 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
3. Phương thức nộp: Nộp trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
4. Cơ quan giải quyết: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Lệ phí:
- 50.000 đồng nếu nộp hồ sơ trực tiếp.
- Miễn phí nếu nộp hồ sơ qua mạng.
Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật
- Bộ Tài chính có cơ cấu tổ chức như thế nào? Bộ Tài chính có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong quản lý dự trữ quốc gia?
- Trách nhiệm của tổ chức lập thiết kế xây dựng công trình như thế nào? Các nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng là gì?
- Đối tượng nào được quyền ưu tiên trong việc giao kết hợp đồng trục vớt tài sản chìm đắm tại nội thủy, lãnh hải Việt Nam?
- Sau khi có Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ mà doanh nghiệp không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh thì có bị tuyên bố phá sản không?
- Tổng hợp các hệ thống thông tin tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển?