Thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm trong vụ án hình sự quy định tại Điều 11 Thông tư liên tịch 17/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn về đặt tiền để bảo đảm theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 do Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Viện kiểm sát nhân
chính - Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Toà án nhân dân tối cao ban hành cụ thể như sau:
Trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự:
Trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ khi nhận được liên giấy nộp tiền vào tài khoản tạm giữ hoặc biên bản về việc nộp tiền quy định tại Điều 10 của Thông tư liên tịch này, Cơ quan điều tra đang tiến hành tố
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Toà án nhân dân tối cao ban hành cụ thể như sau:
Trong giai đoạn truy tố, xét xử
Trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ khi nhận được liên giấy nộp tiền vào tài khoản tạm giữ hoặc biên bản về việc nộp tiền quy định tại Điều 10 của Thông tư liên tịch này, Viện kiểm sát, Tòa án phải ra quyết định áp dụng
kiểm sát nhân dân tối cao - Toà án nhân dân tối cao ban hành cụ thể như sau:
Việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm bị hủy bỏ trong các trường hợp sau đây:
a) Việc điều tra, truy tố, xét xử vụ án bị đình chỉ;
b) Việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm không còn cần thiết;
c) Bị can, bị cáo bị bắt tạm giam về tội đã
Thanh tra, kiểm tra đào tạo từ xa trình độ đại học được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi đang có nhu cầu học liên thông lên đại học. Tôi có một thắc mắc mong được ban biên tập tư vấn giúp. Thanh tra, kiểm tra đào tạo từ
Hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư liên tịch 17/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn về đặt tiền để bảo đảm theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 do Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Toà
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Toà án nhân dân tối cao ban hành cụ thể như sau:
1. Đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 12 của Thông tư liên tịch này, tiền đã đặt để bảo đảm được trả lại cho bị can, bị cáo hoặc người đại diện hợp pháp là chủ sở hữu số tiền theo cam kết khi đề nghị được đặt tiền để bảo đảm
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Toà án nhân dân tối cao ban hành cụ thể như sau:
1. Đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 12 của Thông tư liên tịch này, tiền đã đặt để bảo đảm được trả lại cho bị can, bị cáo hoặc người đại diện hợp pháp là chủ sở hữu số tiền theo cam kết khi đề nghị được đặt tiền để bảo đảm
chính - Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Toà án nhân dân tối cao ban hành cụ thể như sau:
1. Đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 12 của Thông tư liên tịch này, tiền đã đặt để bảo đảm được trả lại cho bị can, bị cáo hoặc người đại diện hợp pháp là chủ sở hữu số tiền theo cam kết khi đề nghị được đặt tiền để bảo đảm
Thủ tục trả lại tiền đã đặt để bảo đảm trong vụ án hình sự quy định tại Điều 14 Thông tư liên tịch 17/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn về đặt tiền để bảo đảm theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 do Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Toà án
chính - Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Toà án nhân dân tối cao ban hành cụ thể như sau:
Thủ tục trả lại tiền đã đặt để bảo đảm đang do Kho bạc Nhà nước quản lý tại tài khoản tạm giữ được thực hiện như sau:
a) Sau khi nhận được quyết định hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền bảo đảm trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b
chính - Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Toà án nhân dân tối cao ban hành cụ thể như sau:
Thủ tục trả lại tiền đã đặt để bảo đảm đang do cơ quan tài chính có thẩm quyền trong Quân đội quản lý được thực hiện như sau:
a) Sau khi có quyết định hủy bỏ việc áp dụng biện pháp đặt tiền bảo đảm trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ
Thẩm quyền bắt, tạm giữ hình sự tại các đồn biên phòng quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-VKSTC-BQP hướng dẫn thực hiện việc bắt, tạm giữ hình sự và kiểm sát việc bắt, tạm giữ hình sự tại các đồn Biên phòng do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành cụ thể như sau:
1. Bộ đội Biên phòng khi
Thủ tục bắt người trong trường hợp khẩn cấp, phạm tội quả tang hoặc truy nã của đồn biên phòng quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-VKSTC-BQP hướng dẫn thực hiện việc bắt, tạm giữ hình sự và kiểm sát việc bắt, tạm giữ hình sự tại các đồn Biên phòng do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành cụ
Thủ tục bắt người trong trường hợp khẩn cấp của đồn biên phòng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-VKSTC-BQP hướng dẫn thực hiện việc bắt, tạm giữ hình sự và kiểm sát việc bắt, tạm giữ hình sự tại các đồn Biên phòng do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành cụ thể như sau:
Khi bắt
Thủ tục bắt người của đồn biên phòng trong trường hợp phạm tội quả tang quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-VKSTC-BQP hướng dẫn thực hiện việc bắt, tạm giữ hình sự và kiểm sát việc bắt, tạm giữ hình sự tại các đồn Biên phòng do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành cụ thể như sau
Thủ tục bắt người đang bị truy nã của đồn biên phòng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-VKSTC-BQP hướng dẫn thực hiện việc bắt, tạm giữ hình sự và kiểm sát việc bắt, tạm giữ hình sự tại các đồn Biên phòng do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành cụ thể như sau:
Trường hợp bắt
Thủ tục bắt người của đồn biên phòng trong trường hợp người có hành vi phạm tội là người nước ngoài quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-VKSTC-BQP hướng dẫn thực hiện việc bắt, tạm giữ hình sự và kiểm sát việc bắt, tạm giữ hình sự tại các đồn Biên phòng do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban
Thủ tục bắt người của đồn biên phòng đối với người nước ngoài được hưởng quyền miễn trừ ngoại giao và lãnh sự quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-VKSTC-BQP hướng dẫn thực hiện việc bắt, tạm giữ hình sự và kiểm sát việc bắt, tạm giữ hình sự tại các đồn Biên phòng do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ
Thủ tục tạm giữ người tại đồn biên phòng quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-VKSTC-BQP hướng dẫn thực hiện việc bắt, tạm giữ hình sự và kiểm sát việc bắt, tạm giữ hình sự tại các đồn Biên phòng do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành cụ thể như sau:
1. Khi tạm giữ người bị bắt trong