; thực hiện tốt nếp sống văn hóa trong trường học.
4. Giữ gìn và bảo vệ tài sản; hành động góp phần bảo vệ, xây dựng và phát huy truyền thống của cơ sở giáo dục đại học.
5. Thực hiện đầy đủ quy định về việc khám sức khỏe đầu khóa và khám sức khỏe định kỳ trong thời gian học tập theo quy định của cơ sở giáo dục đại học.
6. Đóng học phí
của Nhà nước;
d) Đăng ký dự tuyển đi học, tham gia các hoạt động giao lưu, trao đổi sinh viên ở nước ngoài; học chuyển tiếp ở các trình độ đào tạo cao hơn theo quy định hiện hành;
e) Tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam; tham gia các tổ chức tự quản của sinh viên, các hoạt
hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức.
7. Sản xuất, buôn bán, vận chuyển, phát tán, tàng trữ, sử dụng hoặc lôi kéo người khác sử dụng vũ khí, chất nổ, các chất ma túy, các loại dược phẩm, hóa chất cấm sử dụng; các tài liệu, ấn phẩm, thông tin phản động, đồi trụy và các tài liệu cấm khác theo quy định của Nhà nước; tổ chức, tham gia, truyền bá
hiện Luật bảo hiểm y tế; sơ, cấp cứu, khám chữa bệnh ban đầu cho sinh viên.
4. Hỗ trợ tài chính
Phối hợp với các tổ chức, cá nhân hảo tâm xây dựng, quản lý các quỹ học bổng; tổ chức trao học bổng tài trợ cho sinh viên xuất sắc, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn.
5. Hỗ trợ đặc biệt
Triển khai dịch vụ công tác xã hội trong
Khái niệm kiểu loại động cơ trong ô tô được quy định cụ thể tại Mục 1.3.27 Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT về Khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, theo đó:
Kiểu loại động cơ (Engine type) là một loại động cơ trong đó bao gồm các động cơ có cùng những đặc điểm chủ yếu quy định trong Phụ lục 3 Quy chuẩn này
Khái niệm động cơ cháy do nén trong ô tô được quy định cụ thể tại Mục 1.3.28 Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT về Khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, theo đó:
Động cơ cháy do nén (Compression ignition (C.I.) engine) là động cơ làm việc theo nguyên lý cháy do nén (sau đây viết tắt là động cơ C.I. (ví dụ
Khái niệm động cơ nhiên liệu khí trong ô tô được quy định cụ thể tại Mục 1.3.29 Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT về Khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, theo đó:
Động cơ nhiên liệu khí (Gas engine) là động cơ sử dụng nhiên liệu là NG hoặc LPG.
Trên đây là tư vấn về khái niệm động cơ nhiên liệu khí
Khái niệm công suất hữu ích trong ô tô được quy định cụ thể tại Mục 1.3.30 Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT về Khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, theo đó:
Công suất hữu ích (Net power) là công suất ở cuối trục khuỷu của động cơ, đo được trên băng thử (kW) bằng phương pháp đo quy định theo TCVN 9725
Khái niệm tốc độ định mức trong ô tô được quy định cụ thể tại Mục 1.3.31 Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT về Khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, theo đó:
Tốc độ định mức (Rated speed) là tốc độ lớn nhất ở chế độ toàn tải của động cơ do bộ điều tốc khống chế theo quy định của cơ sở SXLR. Trường hợp không có
Khái niệm phần trăm tải trong ô tô được quy định cụ thể tại Mục 1.3.32 Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT về Khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, theo đó:
Phần trăm tải (Percent load) là tỉ lệ phần trăm giữa một giá trị mômen xoắn hữu ích và mômen xoắn hữu ích lớn nhất ở một giá trị tốc độ động cơ xác định
Khái niệm công suất lớn nhất theo công bố Pmax trong ô tô được quy định cụ thể tại Mục 1.3.33 Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT về Khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, theo đó:
Công suất lớn nhất theo công bố Pmax (Declared maximum power) là công suất lớn nhất tính theo kW (công suất hữu ích) theo công bố
Khái niệm tốc độ tại mômen xoắn lớn nhất của ô tô được quy định cụ thể tại Mục 1.3.34 Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT về Khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, theo đó:
Tốc độ tại mômen xoắn lớn nhất (Maximum torque speed) là tốc độ động cơ mà ở đó mô men xoắn của động cơ có giá trị lớn nhất theo quy định
Khái niệm chu trình thử ESC đối với ô tô được quy định cụ thể tại Mục 1.3.35 Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT về Khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, theo đó:
Chu trình thử ESC (ESC test) là chu trình gồm 13 chế độ ổn định được áp dụng theo điểm 5.2.1.2 TCVN 6567:2006.
Trên đây là tư vấn về khái niệm
Khái niệm chu trình thử ELR đối với ô tô được quy định cụ thể tại Mục 1.3.36 Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT về Khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, theo đó:
Chu trình thử ELR (ELR test) là chu trình thử gồm một chuỗi các bước thử có tải ở tốc độ động cơ không đổi được áp dụng theo điểm 5.2.1.2 TCVN 6567
Khái niệm chu trình thử ETC đối với ô tô được quy định cụ thể tại Mục 1.3.37 Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT về Khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, theo đó:
Chu trình thử ETC (ETC test) là chu trình thử có chiều dài 1800 giây với chế độ làm việc thay đổi theo từng giây, được áp dụng theo 5.2.1.2 của
Khái niệm hệ thống tái sinh định kỳ đối với ô tô được quy định cụ thể tại Mục 1.3.38 Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT về Khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, theo đó:
Hệ thống tái sinh định kỳ (Periodically regenerating system) là thiết bị xử lý khí thải (ví dụ: bộ xúc tác, lọc hạt) cần phải tái sinh định
Khái niệm xe Hybrid trong lĩnh vực ô tô được quy định cụ thể tại Mục 1.3.39 Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT về Khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, theo đó:
Xe Hybrid (HV) là loại xe có ít nhất hai bộ chuyển hóa năng lượng khác nhau và hai hệ thống tích trữ năng lượng khác nhau (ở trên xe) để tạo ra chuyển
Khái niệm xe Hybrid điện trong lĩnh vực ô tô được quy định cụ thể tại Mục 1.3.40 Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT về Khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, theo đó:
Xe Hybrid điện (HEV) là loại xe sử dụng hai loại năng lượng từ hai nguồn năng lượng được tích trữ trên xe sau đây:
- Nhiên liệu
Việc áp dụng các phép thử xe ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức được quy định cụ thể tại Mục 3.3.1 a Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT về Khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, theo đó:
- Xe hạng nhẹ
Xe hạng nhẹ bao gồm các loại xe M1, M2 có khối lượng toàn bộ lớn nhất không quá 3.500 kg và loại xe N1
Việc áp dụng các phép thử đối với xe ô tô lắp động cơ cháy do nén được quy định cụ thể tại Mục 3.3.1 b Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT về Khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, theo đó:
- Xe hạng nhẹ (trừ xe M2 và N2)
+ Đối với xe loại M1 (khối lượng toàn bộ không quá 3.500 kg): Phép thử loại I theo